Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(n_{MgCO3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2CH_3COOH+MgCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O|\)
2 1 1 1 1
0,2 0,1 0,1 0,1
b) \(n_{CH3COOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CH3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(C_{ddCH3COOH}=\dfrac{12.100}{200}=6\)0/0
\(n_{\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+200-\left(0,1.44\right)=204\left(g\right)\)
\(C_{dd\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{14,2.100}{204}=6,96\)0/0
Chúc bạn học tốt

gọi a là số mol của kẽm tham gia phản ứng:
PTHH: Zn+ CuSO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + Cu
a mol\(\rightarrow\)a mol \(\rightarrow\) a mol
theo đề bài cho độ giảm khối lượng của bản kẽm sau phản ứng là:
mZn tan - mCu bám = 65a- 64a = 50 - 49,81 = 0,18 ( mol)
a) khối lượng của kẽm tham gia phản ứng:
m= n x M = 0,18 x 65 = 11,7 (g)
b) Khối lượng của CuSO4 là
m= n x m = 0,18 x 160 = 28,8 g

Gọi a là số mol của lá nhôm tham gia p/ứ:
PTHH:
2Al + 3 CuSO4 \(\rightarrow\)Al(SO4)3 + 3 Cu
a mol\(\rightarrow\)\(\frac{3}{2}\)a mol \(\rightarrow\) \(\frac{3}{2}\)a mol
Theo đề bài cho độ tăng KL của lá nhôm sau p/ứ là:
mCu bám - mal tan = \(\frac{3}{2}\)62a - 27a= 1,38
\(\Rightarrow\)a= 0,02 mol
a) Khối lượng nhôm tham gia phản ứng:
m= n x M = 0,02 x 27 = 0,54 g
b) Khối lượng đồng sunfat trong dung dịch
m = n x M = \(\frac{3}{2}\)0,02 x 160= 4,8 g

a. PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b. Có \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(140ml=0,14l\)
\(n_{H_2SO_4}=0,14.1,2=0,168mol\)
Lập tỉ lệ \(\frac{n_{Mg}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
Vậy Mg đủ, \(H_2SO_4\) dư
Theo phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}=0,168-0,15=0,018mol\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}n.M=0,018.98=1,764g\)
c. MgSO\(_4\) là muối
Theo phương trình \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18g\)
d. \(H_2\) là khí
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)

31 / Cả A và D đều ko kết tủa
36/ C vì Na2O + HCl -> NaCl + H2O
37/ D vì Ag yếu hơn H2 nên ko đẩy đc
49/ mình ko biết làm :((
50/ 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
=> Fe2O3 là chất rắn
số mol của Fe2O3 là : n = m / M = 24 / ( 56*2 + 16*3 ) = 24 / 160 = 0,15 mol
Theo pthh =>> số mol của Fe(OH)3 là : 0,15 * 2 = 0,3 mol
khối lượng của Fe(OH)3 là : m = n*M = 0,3 * ( 56+ 17*3) = 0,3 * 107 = 32,1 gam
=>> x = 32,1 gam
hình như là sai đáp án cho sai rồi bạn

\(Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\to Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
chỉ có Fe phản ứng mới cho sản phẩm là H2
số mol của H2 là: \(n_{H2}=\frac{V_{H2}}{24,79}=\frac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng Fe là: \(m_{Fe}=n_{Fe}\cdot M_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
\(\%Fe=\frac{5,6}{8}\cdot100\%=70\%\)
\(\%Al_2O_3=100\%-70\%=30\%\)
b. A là \(FeSO_4\)
\(FeSO_4+2NaOH\to Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,1 0,2 0,1 0,1
khối lượng chất rắn thu được là:
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}\cdot M_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
kết luận: a: phần trăm khối lượng Fe có trong hỗn hợp X là 70%, phần trăm khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp X là 30%
b. chất rắn thu được là 9g
\(a)n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12l\\ b)m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10}\cdot100=36,5g\\ c)C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{2,8+36,5-0,05.2}\cdot100=16,2\%\)