Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:
Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
PTHH: 2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2↑
--------\(\dfrac{0,3}{n}\)-----0,3---------------------
Khối lượng mol của A là:
MA = m/n = 3,6/\(\dfrac{0,3}{n}\) = 12n (g/mol)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
A | 12 | 24 | 36 |
loại | nhận | loại |
Vậy kim loại A là Mg.
Bài 3:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mO2 = mR2On - mR = 28 - 20 = 8 (g)
Số mol O2 là:
nO2 = m/M = 8/32 = 0,25 (mol)
PTHH: 4R + nO2 -> 2R2On
---------\(\dfrac{1}{n}\)----0,25-----------
Khối lượng mol của R là:
MR = m/n = 20/\(\dfrac{1}{n}\) = 20n (g/mol)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
A | 20 | 40 | 60 |
loại | nhận | loại |
Vậy R là kim loại Ca
R2O3 + 6HCl => 2RCl3 + 3H2O
Ta có: nR2O3 = m/M = \(\frac{5.1}{2R+48}\) (mol)
Ta lại có: nRCl3 = m/M = \(\frac{13.35}{R+106.5}\) (mol)
Đặt các số mol lên phương trình
Theo phương trình hh, ta có:
\(\frac{5.1x2}{2R+48}=\frac{13.35}{R+106.5}\)
Giải phương trình ta được: R = 27 (nhận)
Vậy R là Al (nhôm)
Ta có phương trình :
R2O3 + 6HCl ------> 2RCl3 + 3H2O
Số mol oxit là : \(\frac{5,1}{2R+48}mol\)
Số mol muối clorua tạo thành : \(\frac{13,35}{R+106,5}mol\)
Theo phương trình phản ứng : nRCl3=2nR2O3 <=> \(\frac{13,35}{R+106,5}=2\times\frac{5,1}{2R+48}\)(*)
Giải phương trình (*) ta có R=27
Vậy kim loại R là Al( nhôm) CTHH của oxit là : Al2O3
____EXO-L___
Câu 1:
Đặt CT cần tìm là R:
PTHH:
\(4R+O_2-to->2R_2O\)
\(n_R\left(1\right)=\dfrac{14,82}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R\left(1\right)< 4n_{O_2}=4.0,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(1\right)< 0,8\left(I\right)\)
\(n_R\left(2\right)=\dfrac{15,99}{R}\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_R\left(2\right)>4n_{O_2}=40,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(2\right)>0,8\left(II\right)\)
Từ (I) và( II) Suy ra :
\(\dfrac{14,82}{R}< 0,8< \dfrac{15,99}{R}\)
Gỉai cái này là ra R
Câu 2:
\(2xR+yO_2-->2R_xO_y\)
\(n_R=\dfrac{5,4}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{R_xO_y}=\dfrac{10,2}{Rx+16y}\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R=xn_{R_xO_y}< =>\dfrac{5,4}{R}=\dfrac{x.10,2}{Rx+16y}\)
<=> \(5,4.\left(Rx+16y\right)=10,2Rx\)
<=> \(5,4Rx+86,4y=10,2Rx\)
<=>\(4,8Rx=86,4y\)
=> \(R=\dfrac{86,4.y}{4,8x}=\dfrac{18.y}{x}=\dfrac{9.2y}{x}\)
Đặt \(\dfrac{2y}{x}=n\) là hóa trị của R
Vì R là kl nên sẽ có 4 hóa trị thay lần lượt vào ta thấy n=3 là thỏa mãn => R là Al
Câu 3:
PTHH:
FexOy + (6x-2y)HNO3 ---> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
\(n_{NO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{3x-2y}n_{NO_2}=\dfrac{1}{3x-2y}.0,1\left(mol\right)\)
=>\(M_{Fe_xO_y}=23,2:\dfrac{0,1}{3x-2y}\)
=> 56x+16y=\(\dfrac{23,2.\left(3x-2y\right)}{0,1}\)
=> \(5,6x+1,6y=23,2\left(3x-2y\right)\)
=> 5,6x+1,6y=69,6x-46,4y
=> 48y=64x=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{48}{64}=\dfrac{3}{4}\)
=>CTHH của oxit sắt là : \(Fe_3O_4\)
1. Gọi R là kim loại ( I )
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
\(\dfrac{14,82}{M_R}->\dfrac{3,105}{M_R}\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có : \(\dfrac{3,705}{M_R}< 0,1\)
=> 3,075 < 0,1 MR => M
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
0,4 <- 0,1 (mol)
Theo đề : 0,4 MR < 15,99
=> M2 < \(\dfrac{15,99}{0,4}\) < 39,375 (2)
Từ (1), (2) => 37,05 MR < 39,975
=> R thuộc nguyên tố Kali (I)
a, Gọi \(n_{H2O}:x\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=15,3.90\%=13,77\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{13,77.100}{15,3+18x}=85\)
\(\Rightarrow x=0,05\)
\(H_2+O\rightarrow H_2O\)
______0,05___0,05
\(n_O=n_{RO}=0,05\left(mol\right)=n_R\)
Chất rắn 3,2g là R
\(\Rightarrow M_R=\frac{3,2}{0,05}=64\left(Cu\right)\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{MgO}=6\left(g\right)\Rightarrow m_{CuO}=14-6=8\left(g\right)\)
PTHH: \(4R+xO_2\rightarrow2R_2O_x\\ \dfrac{0,6}{x}mol:0,15mol\rightarrow\dfrac{0,3}{x}mol\)
\(R_2O_x+2xHCl\rightarrow2RCl_x+xH_2O\)
\(R+xHCl\rightarrow RCl_x+\dfrac{x}{2}H_2\\ \dfrac{0,1}{x}mol:0,1mol\leftarrow\dfrac{0,1}{x}mol:0,05mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_R=\dfrac{0,6}{x}+\dfrac{0,1}{x}=\dfrac{0,7}{x}\)
\(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=6,3:\dfrac{0,7}{x}=9x\)
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_R\) | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
PTHH:4R+xO2→2R2Ox0,6xmol:0,15mol→0,3xmol4R+xO2→2R2Ox0,6xmol:0,15mol→0,3xmol
R2Ox+2xHCl→2RClx+xH2OR2Ox+2xHCl→2RClx+xH2O
R+xHCl→RClx+x2H20,1xmol:0,1mol←0,1xmol:0,05molR+xHCl→RClx+x2H20,1xmol:0,1mol←0,1xmol:0,05mol
nH2=1,1222,4=0,05(mol)nH2=1,1222,4=0,05(mol)
nR=0,6x+0,1x=0,7xnR=0,6x+0,1x=0,7x
MR=mRnR=6,3:0,7x=9xMR=mRnR=6,3:0,7x=9x
x | 1 | 2 | 3 |
MRMR | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
PT: \(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\)
Ta có: \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{2n}.n_{HCl}=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_n}=\dfrac{16,2}{\dfrac{0,2}{n}}=81n\left(g/mol\right)\)
⇒ 2MR + 16n = 81n ⇒ MR = 65/2n (g/mol)
Với n = 2 thì MR = 65 (g/mol) là thỏa mãn.
→ R là Zn.
Vậy: CTHH cần tìm là ZnO.
Vì dung dịch HCl có nồng độ 7,3% và khối lượng 200g, nên số mol của HCl là (7,3/100) * 200 / 36,5 = 0,4 mol.
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa R2On và HCl là: R2On + 2nHCl -> 2RCl_n + nH2O. Từ đó, ta có thể suy ra rằng số mol của R2On bằng số mol của HCl chia cho 2n.