K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2023

PT: \(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\)

Ta có: \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{2n}.n_{HCl}=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{R_2O_n}=\dfrac{16,2}{\dfrac{0,2}{n}}=81n\left(g/mol\right)\)

⇒ 2MR + 16n = 81n ⇒ MR = 65/2n (g/mol)

Với n = 2 thì MR = 65 (g/mol) là thỏa mãn.

→ R là Zn.

Vậy: CTHH cần tìm là ZnO.

4 tháng 8 2023

Vì dung dịch HCl có nồng độ 7,3% và khối lượng 200g, nên số mol của HCl là (7,3/100) * 200 / 36,5 = 0,4 mol.
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa R2On và HCl là: R2On + 2nHCl -> 2RCl_n + nH2O. Từ đó, ta có thể suy ra rằng số mol của R2On bằng số mol của HCl chia cho 2n.

7 tháng 3 2019
https://i.imgur.com/4cf96Zf.jpg
7 tháng 3 2019

Cảm ơn bạn nhiều haha

30 tháng 5 2018

Bài 2:

Số mol HCl là:

nHCl = CM.V = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)

PTHH: 2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2↑

--------\(\dfrac{0,3}{n}\)-----0,3---------------------

Khối lượng mol của A là:

MA = m/n = 3,6/\(\dfrac{0,3}{n}\) = 12n (g/mol)

Biện luận:

n 1 2 3
A 12 24 36
loại nhận loại

Vậy kim loại A là Mg.

30 tháng 5 2018

Bài 3:

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mO2 = mR2On - mR = 28 - 20 = 8 (g)

Số mol O2 là:

nO2 = m/M = 8/32 = 0,25 (mol)

PTHH: 4R + nO2 -> 2R2On

---------\(\dfrac{1}{n}\)----0,25-----------

Khối lượng mol của R là:

MR = m/n = 20/\(\dfrac{1}{n}\) = 20n (g/mol)

Biện luận:

n 1 2 3
A 20 40 60
loại nhận loại

Vậy R là kim loại Ca

30 tháng 3 2019

R2O3 + 6HCl => 2RCl3 + 3H2O

Ta có: nR2O3 = m/M = \(\frac{5.1}{2R+48}\) (mol)

Ta lại có: nRCl3 = m/M = \(\frac{13.35}{R+106.5}\) (mol)

Đặt các số mol lên phương trình

Theo phương trình hh, ta có:

\(\frac{5.1x2}{2R+48}=\frac{13.35}{R+106.5}\)

Giải phương trình ta được: R = 27 (nhận)

Vậy R là Al (nhôm)

30 tháng 3 2019

Ta có phương trình :

R2O3 + 6HCl ------> 2RCl3 + 3H2O

Số mol oxit là : \(\frac{5,1}{2R+48}mol\)

Số mol muối clorua tạo thành : \(\frac{13,35}{R+106,5}mol\)

Theo phương trình phản ứng : nRCl3=2nR2O3 <=> \(\frac{13,35}{R+106,5}=2\times\frac{5,1}{2R+48}\)(*)

Giải phương trình (*) ta có R=27

Vậy kim loại R là Al( nhôm) CTHH của oxit là : Al2O3

____EXO-L___

7 tháng 12 2018

Câu 1:

Đặt CT cần tìm là R:

PTHH:

\(4R+O_2-to->2R_2O\)

\(n_R\left(1\right)=\dfrac{14,82}{R}\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH :

\(n_R\left(1\right)< 4n_{O_2}=4.0,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(1\right)< 0,8\left(I\right)\)

\(n_R\left(2\right)=\dfrac{15,99}{R}\left(mol\right)\)

Theo PTHH:

\(n_R\left(2\right)>4n_{O_2}=40,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(2\right)>0,8\left(II\right)\)

Từ (I) và( II) Suy ra :

\(\dfrac{14,82}{R}< 0,8< \dfrac{15,99}{R}\)

Gỉai cái này là ra R

Câu 2:

\(2xR+yO_2-->2R_xO_y\)

\(n_R=\dfrac{5,4}{R}\left(mol\right)\)

\(n_{R_xO_y}=\dfrac{10,2}{Rx+16y}\left(mol\right)\)

Theo PTHH :

\(n_R=xn_{R_xO_y}< =>\dfrac{5,4}{R}=\dfrac{x.10,2}{Rx+16y}\)

<=> \(5,4.\left(Rx+16y\right)=10,2Rx\)

<=> \(5,4Rx+86,4y=10,2Rx\)

<=>\(4,8Rx=86,4y\)

=> \(R=\dfrac{86,4.y}{4,8x}=\dfrac{18.y}{x}=\dfrac{9.2y}{x}\)

Đặt \(\dfrac{2y}{x}=n\) là hóa trị của R

Vì R là kl nên sẽ có 4 hóa trị thay lần lượt vào ta thấy n=3 là thỏa mãn => R là Al

Câu 3:

PTHH:

FexOy + (6x-2y)HNO3 ---> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O

\(n_{NO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH:

\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{3x-2y}n_{NO_2}=\dfrac{1}{3x-2y}.0,1\left(mol\right)\)

=>\(M_{Fe_xO_y}=23,2:\dfrac{0,1}{3x-2y}\)

=> 56x+16y=\(\dfrac{23,2.\left(3x-2y\right)}{0,1}\)

=> \(5,6x+1,6y=23,2\left(3x-2y\right)\)

=> 5,6x+1,6y=69,6x-46,4y

=> 48y=64x=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{48}{64}=\dfrac{3}{4}\)

=>CTHH của oxit sắt là : \(Fe_3O_4\)


7 tháng 12 2018

1. Gọi R là kim loại ( I )

\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)

\(\dfrac{14,82}{M_R}->\dfrac{3,105}{M_R}\left(mol\right)\)

Theo đề, ta có : \(\dfrac{3,705}{M_R}< 0,1\)

=> 3,075 < 0,1 MR => M

\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)

0,4 <- 0,1 (mol)

Theo đề : 0,4 MR < 15,99

=> M2 < \(\dfrac{15,99}{0,4}\) < 39,375 (2)

Từ (1), (2) => 37,05 MR < 39,975

=> R thuộc nguyên tố Kali (I)

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy. Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt. Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy.

Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt.

Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa trị II và III) và oxit kim loại AxOy của kim loại đó.Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl có chứa 1 mol HCl.Xác định công thức phân tử AxOy.

Bài 4: Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó.

Bài 5: Khử hoàn toàn 34,8 g một oxit kim loại M cần dùng tới 13,44 lít H2 (đktc).Cho toàn bộ kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 10,08 lít H2 (đktc)

Xác định kim loại M và công thức hóa học của Oxit.

Bài 1: Hòa tan 24g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 29,4 g H2SO4 .Xác định công thức của oxit.

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thấy có 10,08 lít khí H2 thoát ra (đktc).Xác định tên kim loại.

Bài 3: Cho 4g Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).Nếu cho 1,2 g kim loại hóa trị II đó phản ứng với O2 thì cần chưa đến 0,7 lít O2 (đktc).

a. Xác định kim loại hóa trị II.

b. Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong dung dịch HCl có chứa 1mol HCl thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

a. Xác định kim loại R

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

0
1 tháng 5 2020

a, Gọi \(n_{H2O}:x\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=15,3.90\%=13,77\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\frac{13,77.100}{15,3+18x}=85\)

\(\Rightarrow x=0,05\)

\(H_2+O\rightarrow H_2O\)

______0,05___0,05

\(n_O=n_{RO}=0,05\left(mol\right)=n_R\)

Chất rắn 3,2g là R

\(\Rightarrow M_R=\frac{3,2}{0,05}=64\left(Cu\right)\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

\(m_{MgO}=6\left(g\right)\Rightarrow m_{CuO}=14-6=8\left(g\right)\)

6 tháng 1 2019

PTHH: \(4R+xO_2\rightarrow2R_2O_x\\ \dfrac{0,6}{x}mol:0,15mol\rightarrow\dfrac{0,3}{x}mol\)

\(R_2O_x+2xHCl\rightarrow2RCl_x+xH_2O\)

\(R+xHCl\rightarrow RCl_x+\dfrac{x}{2}H_2\\ \dfrac{0,1}{x}mol:0,1mol\leftarrow\dfrac{0,1}{x}mol:0,05mol\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_R=\dfrac{0,6}{x}+\dfrac{0,1}{x}=\dfrac{0,7}{x}\)

\(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=6,3:\dfrac{0,7}{x}=9x\)

x 1 2 3
\(M_R\) 9 18 27
loại loại Al

6 tháng 1 2019

PTHH:4R+xO22R2Ox0,6xmol:0,15mol0,3xmol4R+xO2→2R2Ox0,6xmol:0,15mol→0,3xmol

R2Ox+2xHCl2RClx+xH2OR2Ox+2xHCl→2RClx+xH2O

R+xHClRClx+x2H20,1xmol:0,1mol0,1xmol:0,05molR+xHCl→RClx+x2H20,1xmol:0,1mol←0,1xmol:0,05mol

nH2=1,1222,4=0,05(mol)nH2=1,1222,4=0,05(mol)

nR=0,6x+0,1x=0,7xnR=0,6x+0,1x=0,7x

MR=mRnR=6,3:0,7x=9xMR=mRnR=6,3:0,7x=9x

x 1 2 3
MRMR 9 18 27
loại loại Al