Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
n NaOH= \(\dfrac{4}{40}\)=0,1(mol)
C MnaoH=\(\dfrac{0,1}{0,4}\)=0,25(M)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{38,61}{286}=0,135\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 38,61 + 256 = 294,61 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135.106}{294,61}.100\%\approx4,86\%\)
Có: \(V_{ddsaupư}=\dfrac{294,61}{1,156}\approx254,85\left(ml\right)\approx0,255\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,255}\approx0,53M\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi số mol của Na2CO3 là a (mol) \(\Rightarrow n_{H_2O\left(phân.tử\right)}=10a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow106a+18\cdot10a=38,61\) \(\Leftrightarrow a=0,135\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135\cdot106}{38,61+256}\cdot100\%\approx4,86\%\)
Mặt khác: \(V_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{38,61+256}{1,156}\approx254,41\left(ml\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,25441}\approx0,53\left(M\right)\)
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
Câu 21 :
Pt : 2KClO3 → 2KCl + 3O2\(|\)
2 2 3
0,3 0,45
Số mol của khí oxit
nO2 = \(\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
Thể tích của khí oxi ở dktc
VO2 = nO2 . 22,4
= 0,45 . 22,4
= 10,08 (g)
Câu 23 :
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{m_{KOH}}{M_{KOH}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch thu được
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 27 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{1,972}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Pt : Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,08 0,08 0,08
CaO + H2O → Ca(OH)2\(|\)
1 1 1
0,04 0,04
Số mol của canxi
nCa = \(\dfrac{0,08.1}{1}=0,08\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi
mCa= nCa . MCa
= 0,08 . 40
= 3,2 (g)
Khối lượng của canxi oxit
mCaO = 5,44 - 3,2
= 2,24 (g)
Số mol của canxi oxit
nCaO = \(\dfrac{m_{CaO}}{M_{CaO}}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
nCaO= 0,04 (mol) → nCa(OH)2 = 0,04 (mol)
Số mol tổng của canxi hidroxit
nCa(OH)2 = 0,08 + 0 ,04 = 0,12 (mol)
Khối lượng của canxi hidroxit
mCa(OH)2= nCa(OH)2. MCa(OH)2
= 0,12 . 74
= 8,88 (g)
Câu 29 :
Khối lượng của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.70}{100}=14\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{NaCl\left(tv\right)}=\dfrac{29.25}{58.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl\left(bđ\right)}=0.15\cdot0.5=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0.5+0.075=0.575\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.575}{0.252}=2.3\left(M\right)\)
a ơi ở phần tính mol NaCl ban đầu 2 số đấy từ đâu ra vậy ạ?
$n_{KOH} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,15} = 1,33M$