Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam
Al2O3 + 2NaOH -> NaAlO2 + H2O (1)
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O (2)
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (3)
AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl (4)
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl (5)
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O (6)
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O (7)
=>16 g rắn R là Fe2O3 ban đầu
Từ 1:
nAl2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,1(mol)
mAl2O3=0,1.102=10,2(g)
TN1: \(Al_2O_3\left(0,1\right)+2NaOH\left(0,2\right)\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
TN2: \(Fe_2O_3\left(0,1\right)+6HCl\rightarrow2FeCl_3\left(0,2\right)+3H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
dd Y gồm: HCl dư, FeCl3, AlCl3
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(FeCl_3\left(0,2\right)+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\left(0,2\right)\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Kết tủa Z: Fe(OH)3
\(2Fe\left(OH\right)_3\left(0,2\right)\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3\left(0,1\right)+3H_2O\)
Chất rắn R: Fe2O3 = 16g
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
a)PTHH
Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
b) rắn R là Fe2O3
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
Ta có nFe2O3 sau khi nung = nFe2O3 trong h/h ban đầu= 0,1(mol)
=> mFe2O3 ban đầu = 16g
Theo (1): nAl2O3=1/2 nNaOH=0,2*1/2=0,1
=> nAl2O3= 0,1 * 102=10,2g