Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
Chọn đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn electron có: n A g = 3 n N O = 3. 4 , 48 22 , 4 = 0 , 6 m o l
⇒ n H C H O = 1 4 n A g = 0 , 6 4 = 0 , 15 m o l ⇒ m C H 3 O H = 14 , 1 − 30.0 , 15 = 9 , 6 g ⇒ n C H 3 O H = 0 , 3 m o l m C H 3 C O O C H 3 = 74.0 , 3 = 22 , 2 g
⇒ Hiệu suất este hóa: H % = 16 , 65 22 , 2 .100 % = 75 %
Gọi công thức oxit ban đầu là MxOy.
Có phản ứng khử hoàn toàn oxit MxOy thành kim loại:
Dẫn khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
Cần lưu ý: Hóa trị của kim loại M trong oxit ban đầu và hóa trị của M trong sản phẩm của phản ứng giữa M với axit HCl có thể khác nhau.
Do đó ta gọi n là hóa trị của M thể hiện khi phản ứng với axit HCl.
Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:
Đáp án D.
M+2HCl\(\rightarrow\)MCl2+H2
H2+CuO\(\rightarrow\)Cu+H2O
\(n_{Cu}=\dfrac{5,12}{64}=0,08mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{100}{80}.0,08=0,1mol\)
\(n_{MCl_2}=n_{H_2}=0,1mol\)
M+71=\(\dfrac{13}{0,1}=130\)\(\rightarrow\)M=59(Co)