Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp kim loại thành R, có soh là +n
\(n_R=\dfrac{17,1}{M_R}\left(mol\right)\)
R0 - ne --> R+n
\(\dfrac{17,1}{M_R}\)->\(\dfrac{17,1n}{M_R}\)
S+6 + 2e --> S+4
1<---0,5
Bảo toàn e: \(\dfrac{17,1n}{M_R}=1\Rightarrow M_R=17,1n\)
Muối thu được có CTHH là R2(SO4)n
\(n_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{17,1}{2.M_R}\left(mol\right)\)
=> \(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{17,1}{2.M_R}\left(2.M_R+96n\right)=17,1+\dfrac{820,8n}{M_R}=65,1\left(g\right)\)
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Tính toán:
Qui đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và S. Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Fe 0 ⏟ 0 , 3 mol S 0 ⏟ 0 , 3 mol + H 2 S + 6 O 4 ( đ ặ c ) → t 0 F e + 3 2 ( SO 4 ) 3 + S + 4 O 2 ⏟ 2 mol + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
2Al + 6H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có: nSO2=\(\frac{3}{2}\)nAl +nSO2=\(\frac{3}{2}\) .0,1+0,2=0,35 mol
\(\rightarrow\)V SO2=0,35.22,4=7,84 lít
a.b.
\(n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15mol\)
\(2Al+6H_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow\left(t^o\right)Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,15 0,225 ( mol )
\(V_{SO_2}=0,225.22,4=5,04l\)
c.
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2SO_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaSO_3}=x\\n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}217x+299y=38,7\\x+2y=0,225\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,075\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,075+0,075=0,15mol\)
\(V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{1}=0,15l\)
a.b.
nAl=4,0527=0,15molnAl=4,0527=0,15mol
2Al+6H2SO4(đ)→(to)Al2(SO4)3+3SO2+6H2O2Al+6H2SO4(đ)→(to)Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
0,15 0,225 ( mol )
VSO2=0,225.22,4=5,04lVSO2=0,225.22,4=5,04l
c.
Ba(OH)2+SO2→BaSO3+H2OBa(OH)2+SO2→BaSO3+H2O
Ba(OH)2+2SO2→Ba(HSO3)2Ba(OH)2+2SO2→Ba(HSO3)2
Gọi {nBaSO3=xnBa(HSO3)2=y{nBaSO3=xnBa(HSO3)2=y
→{217x+299y=38,7x+2y=0,225→{217x+299y=38,7x+2y=0,225 ⇔{x=0,075y=0,075⇔{x=0,075y=0,075
nBa(OH)2=0,075+0,075=0,15molnBa(OH)2=0,075+0,075=0,15mol
VBa(OH)2=0,151=0,15l
Câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Giải
2Fe + 6H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
MgO + H2SO4 đ,n => MgSO4 + H2O
nSO2 = V/22.4 = 2.016/22.4 = 0.09 (mol)
Theo pt => nFe = n.M = 0.06 (mol)
mFe = n.M = 0.06 x 56 = 3.36 (g)
% m Fe = 3.36x100/7.36 = 45.65 %
% m MgO = 100 - 45.65 = 54.35 %
Câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối khan. Tính giá trị m?
Giải
Cu + 2H2SO4 đ,n => CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đ,n = >Fe2(SO4)3 +3H2O
nSO2 = V/22.4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Theo pt => nCuSO4 = 0.05 (mol)
mCuSO4 = 0.05x160 = 8 (g)
=> mFe2(SO4)3 = 20 - 8 = 12 (g)
=> nFe2(SO4)3 = 12/400= 0.03 (mol) = nFe2O3
==> mCu = n.M = 0.05 x 64 = 3.2 (g)
==> mFe2O3 = n.M = 0.03x160 = 4.8 (g)
Vậy m = 3.2 + 4.8 = 8 (g)
Đáp án D.
nSO2 = 0,55 => ne = 0,55.2 = 1,1 (mol)
mmuối = mKL + Mgốc axit. ne/2
= 14,6 + 96. 1,1/2 = 67,4 g
\(a)Zn + 2H_2SO_4 \to ZnSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ n_{Zn} = n_{SO_2} = \dfrac{1,568}{22,4} = 0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO} = 16,7 -0,07.65 = 12,15(gam)\\ \%m_{ZnO} = \dfrac{12,15}{16,7}.100\%= 72,75\%\\ b) n_{ZnSO_4} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,07 + \dfrac{12,15}{81} = 0,22(mol)\\ m_{ZnSO_4} = 0,22.161 = 35,42(gam)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1.568}{22.4}=0.07\left(mol\right)\)
\(Zn+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}ZnSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(0.07......................................0.07\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(m_{ZnO}=0.07\cdot65=4.55\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=16.7-4.55=12.15\left(g\right)\)
\(\%ZnO=\dfrac{12.15}{16.7}\cdot100\%=72.75\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{12.15}{81}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=\left(0.07+0.15\right)\cdot161=35.42\left(g\right)\)
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Mol: 0,1 0,15
PTHH: Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)