Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dấu hiệu của phản ứng: Sủi bọt ở vỏ trứng
b) Canxi cacbonat + axit clohidric ==> canxi clorua + cacbonic + nước
c) PTHH: CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)
b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)
d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
CaCO3 -> CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCaCO3=mCaO+mCO2
=>mCaCO3=110+140=250(kg)
%mCaCO3=\(\dfrac{250}{280}.100\%=90\%\)
a) \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
\(m_{CaCo_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 Chứa trong đá vôi là
\(\%CaCO_3=\dfrac{m_{CaCO_3}}{m_{da..voi}}.100\%=\dfrac{250}{280}.100\%\approx89,3\%\)
Vậy tỉ lệ phần trăm của CaCO3 trong đá vôi là 89,3%
a. Số mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo phương trình thì ta có:
\(n_{HCl}=\dfrac{1.2}{1}=2\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=2.36,5=73\left(g\right)\)
\(n_{CaCl_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCl_2}=111\left(g\right)\)
b. \(\Rightarrow\) \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=2\times1=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=2\times36,5=73\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=1\times111=111\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=1\times22,4=22,4\left(l\right)\)
a. \(CaCO_3+2HCl\rightarrow H_2O+CO_2+CaCl_2\)
b+c. \(n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,8=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
a) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1,6 <---- 0,8 ----------------> 0,8 (mol)
=> \(m_{CaCo3}=1,6.100=160\left(g\right)\)
c) \(V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)