Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol
Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol
=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)
Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y
=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol
=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)
=> nO = 0,035 mol
Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol
=> m = 12,8g
Chọn B.
Dung dịch sau có pH = 13 nên sau phản ứng còn dư kiềm: nOH-dư = 0,1.0,4 = 0,04 mol.
⇒ n O H - Y = 0,04+0,2.(0,2+0,2.0,15)=0,14 mol
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm: Na (x mol), K (y mol), Ba (z mol), O (t mol).
⇒ l6t = 8,75% m.
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: x + y + z = 2t + 2 n H 2
⇒ t = (2.0,14 - 2.0,07) : 2 = 0,07 mol ⇒ m = 12,8 ≈ 13 gam.
Đáp án D
► nOH– sinh ra = 2nH2 sinh ra do K + 2nO || Lại có: 2Al + 2OH– + 2H2O → AlO2– + 3H2.
⇒ nOH–/Y = nOH– sinh ra – nAl = 2nH2 sinh ra do K + 2nO – nAl || Mà nH2 sinh ra do K = nH2 – nH2 sinh ra do Al
= nH2 – 1,5nAl ||⇒ nOH–/Y = 2nH2 + 2nO – 4nAl ||● Đặt nAl = x thì nOH–/Y = (0,112 + 0,0125m – 4x) mol.
nAl(OH)3 = [4nAlO2– – (nH+ – nOH–)] ÷ 3 = {4x – [0,1 – (0,112 + 0,0125m – 4x)]} ÷ 3 = (m ÷ 240 + 0,004) mol.
⇒ m = 6,182 + 4,98 – 0,04 × 96 – 0,02 × 35,5 – 17 × 3 × (m ÷ 240 + 0,004) + 0,1m ⇒ m = 5,76(g)
Số mol H2 thu được là:
Các phương trình hóa học:
Sơ đồ phản ứng:
O trong X chỉ chứa liên kết với Na, K, Ca, Ba
Đáp án B.
Đáp án D