Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có nMg= 0,06 mol; nAl= 1/15 mol
QT cho e :
Mg → Mg2++ 2e
Al→ Al3++ 3e
Có ne cho=2.nMg+ 3.nAl= 0,32 mol
QT nhận e
-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi số oxi hóa của N trong X là a
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,04 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,32= 0,04. (5-a)→ a= -3→ Loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,08 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,32= 0,08. (5-a) → a= +1
→ Khí X là N2O
Đáp án C
Ta có nNO= 0,15 mol
QT nhận e:
NO3-+ 3e+ 4H+ → NO+ 2H2O
Ta có nNO3- trong muối= ne= 3.nNO= 3.0,15= 0,45 mol
→mmuối nitrat= mkim loại+ mNO3-trong muối= m+ 0,45.62= m+27,9 (gam)
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp Fe(a), O(b)
->56a+16b=17.2
mmuối =56a+62(2b+0,1.3)=57.4
->a=0.25,b=0.2
Dễ thấy 2a<2b+0,1.3<3a nên muối chưa Fe 2+ và Fe3+
->HNO3 hết
BT e: 2a+2nCu=2b+0,1.3
->nCu=0,1
MNxOy = 22.2 = 44(g/mol)
=> N2O
\(n_{N_2O}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol của M và Al là a, 2a
=> a.M + 54a = 7,8 (1)
M0 - ne --> M+n
a--->an
Al0 -3e --> Al+3
2a->6a
2N+5 +8e --> N2+1
_____0,8<--0,1
Bảo toàn e: an + 6a = 0,8
=> \(a=\dfrac{0,8}{n+6}\) (2)
Thay (2) vào (1), ta có:
\(\dfrac{0,8.M}{n+6}+54.\dfrac{0,8}{n+6}=7,8\)
=> 0,8.M + 43,2 = 7,8(n+6)
=> M = \(\dfrac{39}{4}n+\dfrac{9}{2}\)
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => M = 24(Mg)
Đáp án B
Vì phản ứng chỉ thu được một khí duy nhất và sản phẩm khử duy nhất là khí NO nên sản phẩm trong phản ứng tương ứng với S trong FeS2 là S O 4 2 - tồn tại trong dung dịch.
Có phản ứng xảy ra như sau:
Khi đó dung dịch thu được chứa 0,1 mol Fe3+, 0,4 mol H+ và 0,3 mol N O 3 -
\(Cu\rightarrow Cu^{2+}+2e\\ 4H^++NO_3^-+3e\rightarrow NO+20H_2O\\ CuO+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ BTe:n_{NO}.3=n_{Cu}.2\\ \Rightarrow n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H^+}=n_{HNO_3\left(pứCu\right)}=0,2.4=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HNO_3\left(pứCuO\right)}=1.1-0,8=0,2\left(mol\right)\\ Tacó:n_{CuO}=n_{HNO_3\left(pứCuO\right)}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Cu}+m_{CuO}=0,3.64+0,2.80=35,2\left(g\right)\)
a)
Gọi $n_{Ag} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 108a + 56b = 16,4(1)$
$n_{NO_2} = 0,4(mol)$
Bảo toàn electron : $a + 3b = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Ag} = \dfrac{0,1.108}{16,4}.100\% = 65,85\%$
$\%m_{Fe} = 100\% -65,85\% = 34,15\%$
b)
$n_{HNO_3} = 2n_{NO_2} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
$V_{dd\ HNO_3} = \dfrac{0,8}{1} = 0,8(lít)$
Gọi số mol của NO và N2O là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\\\dfrac{30a+44b}{a+b}=16,4.2=32,8\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol của Al, Zn là x, y
=> 27x + 65y = 4,87
nHNO3 = 0,36.1 = 0,36 (mol)
Al0-3e--> Al+3
x-->3x
Zn0-2e-->Zn+2
y-->2y
4H+ + NO3- +3e--> NO + 2H2O
0,16<------0,12<-0,04
10H+ + 2NO3- +8e--> N2O + 5H2O
0,1<------------0,08<--0,01
10H+ + 2NO3- +8e--> NH4NO3 + 3H2O
0,1------------->0,08
Bảo toàn e: 3x + 2y = 0,28
=> a = 0,06; b = 0,05
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_______0,1------>0,1------>0,1
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
_0,05-->0,025----->0,025
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,025--->0,025------------->0,05
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,05<---0,05--------------->0,05
=> mBaCO3 = (0,1-0,05).197 = 9,85(g)
b)
mNaHCO3 = 0,05.84 = 4,2 (g)
mBa(HCO3)2 = 0,05.259 = 12,95(g)
=> Tổng khối lượng chất tan = 4,2 + 12,95 = 17,15 (g)
Đáp án D