Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Trong X đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.
Khi cho AgNO3 vào y thì có NO thoát ra
=> Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó :
Bảo toàn e : nNO = 2c + 0,02 = ¼ nH+ = 0,1
=> c = 0,04 mol
=> Phần Ag+ phản ứng với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)
Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76g
=> a = 0,08 và b = 0,1
=> Muối trong Z gồm : 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol Fe(NO3)3
=> m = 47,84g
Đáp án C
Vì dd Y + AgNO3 thoát ra khí NO => trong Y phải có H+ dư và Fe2+
4H+ + NO3- + 3e→ NO + 2H2O
0,4 → 0,1 (mol)
=> nNO(1) = ∑ nNO – nNO(2) = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)
BTNT N : nFe(NO3)2 = 1/2 nNO(1) = 0,08/2 = 0,04 (mol) = c (1)
BTKL: mX = 127a + 64b +180c = 23,76 (2)
BTĐT đối với dd Z : 3(a+c) +2b = 0,56 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,08 (mol); b = 0,1 (mol); c = 0,04 (mol)
BTNT Cl: nAgCl = nCl- = 2a+ 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56 (mol)
BTNT Ag: nAg = ∑ nAgCl – nAgCl = 0,58 – 0,56 = 0,02 (mol)
=> Khối lượng kết tủa: m↓ = mAgCl + mAg = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 (g)
Gần nhất với 82 gam
Đáp án C
Vì dd Y + AgNO3 thoát ra khí NO => trong Y phải có H+ dư và Fe2+
4H+ + NO3- + 3e→ NO + 2H2O
0,4 → 0,1 (mol)
=> nNO(1) = ∑ nNO – nNO(2) = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)
BTNT N : nFe(NO3)2 = 1/2 nNO(1) = 0,08/2 = 0,04 (mol) = c (1)
BTKL: mX = 127a + 64b +180c = 23,76 (2)
BTĐT đối với dd Z : 3(a+c) +2b = 0,56 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,08 (mol); b = 0,1 (mol); c = 0,04 (mol)
BTNT Cl: nAgCl = nCl- = 2a+ 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56 (mol)
BTNT Ag: nAg = ∑ nAgCl – nAgCl = 0,58 – 0,56 = 0,02 (mol)
=> Khối lượng kết tủa: m↓ = mAgCl + mAg = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 (g)
Gần nhất với 82 gam
Đáp án B
Đặt nFe₃O₄ = x; nCu = y ⇒ mX = 232x + 64y = 37,28(g).
~ Chú ý: "hòa tan hết" ⇒ toàn bộ nguyên tố Fe và Cu sẽ đi hết vào oxit :P
Mặt khác, nung trong KHÔNG KHÍ
⇒ oxit là Fe₂O₃ (1,5x mol) và CuO (y mol).
⇒ m oxit = 41,6(g) = 160.1,5x + 80y
⇒ giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,22 mol
► nHCl = 1,2 mol; nHNO₃ = 0,1 mol
⇒ nH⁺ = 1,3 mol; nNO₃⁻ = 0,1 mol.
Do Y + AgNO₃ -> sinh ra khí NO
⇒ Y có chứa H⁺, Fe²⁺ và không chứa NO₃⁻
(vì nếu có NO₃⁻ sẽ phản ứng sinh ra NO rồi :P)
Bỏ qua phần H⁺ "trung hòa" oxi trong oxit: 2H⁺ + O → H₂O thì còn
nH⁺ = 1,3 - 0,4 × 2 = 0,5 mol
● Xét toàn bộ các quá trình cho - nhận electron:
– Cho e: 3Fe⁺⁸/₃ → 3Fe⁺³ + e
Cu → Cu²⁺ + 2e
– Nhận e: 4H⁺ + NO₃⁻ + 3e → NO + 2H₂O
Ag⁺ + e → Ag
Do NO₃⁻ cả quá trình dư (vì AgNO₃ dư) nên:
⇒ bảo toàn electron cả quá trình:
nFe₃O₄ + 2nCu = ³/₄nH⁺ + nAg
⇒ nAg = 0,165 mol (nH⁺ đây là nH⁺ không tính phần "trung hòa" oxi trong oxit )
BTNT(Cl) ⇒ nAgCl = nHCl = 1,2 mol
⇒ m = 0,165 × 108 + 1,2 × 143,5 = 190,02(g)
Đáp án A
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp rắn vào 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 thu được 22,47 gam muối và 0,02 mol hỗn hợp khí gồm NO và N2.
Giải được số mol NO và N2 đều là 0,01 mol.
Do X chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL:
BTNT H:
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:
Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn C) và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0,135.2 - 0,01.8 - 0,013 - 0,01.10 = 0,06 mol
Đáp án C
Xét toàn bộ quá trình: với 0,4 mol HC1 và lượng NO 3 - dư thừa thì sinh được 0,1 mol NO.
Mà lúc sau ra 0,02 mol chứng tỏ X + HC1 sẽ cho 0,08 mol NO.
Theo đó, bảo toàn nguyên tố N → X có 0,04 mol Fe(NO3)2. Xem xét quá trình:
Gọi số mol, suy luận và "ban bật" nhanh các số liệu cơ bản như sơ đồ trên.
Lập ngay hệ phương trình:
(Đây là hệ các phương trình về khối lượng và bảo toàn nguyên tố N).
Thay ngược lại, có m gam kết tủa gồm 0,58 mol Ag và 0,56 mol Cl (về mặt nguyên tố).
Đáp án D
-> x = 0,1