Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4-------------->0,4-->0,6
=> \(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------------>0,1
=> mchất rắn = 0,1.64 = 6,4 (g)
a. Để tính khối lượng HCl đã dùng, ta cần biết số mol của Al đã phản ứng với HCl. Ta sử dụng phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo đó, 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl. Vậy số mol HCl cần để phản ứng với 2,7 g Al là:
n(HCl) = n(Al) x (6/2) = 2,7/(27x2) x 6 = 0,05 mol
Khối lượng HCl tương ứng là:
m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 0,05 x 36,5 = 1,825 g
Vậy khối lượng HCl đã dùng là 1,825 g.
b. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 2,7 g Al là:
n(H2) = n(Al) x (3/2) = 2,7/(27x2) x 3 = 0,025 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H2 thu được là:
V(H2) = n(H2) x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 L
P.c. CuO + H2 → Cu + H2O
Khối lượng CuO cần để khử hết 0,025 mol H2 là:
n(CuO) = n(H2)/2 = 0,0125 mol
m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,0125 x 79,5 = 0,994 g
Vậy để khử hết H2, ta cần dùng 0,994 g CuO. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra, chất CuO sẽ bị khử hoàn toàn thành Cu và không còn chất nào còn dư.
\(n_{HCl}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(..........1.........\dfrac{1}{3}.......0.5\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}\cdot133.5=44.5\left(g\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.5.....0.5\)
\(m_{CuO}=0.5\cdot80=40\left(g\right)\)
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
a---->1,5a--------------------------->1,5a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b------>b----------------------->b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=6,3\\1,5a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{6,3}=42,86\%\\\%m_{Mg}=100\%-42,86\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,1.1,5+0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
c, đề yêu cầu jv?
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\
X=\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).80=4\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.=4+12,8=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Mol : 0,4 0,4 0,6
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,4=53,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,8\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,8}{1}>\dfrac{0,6}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,8-0,6\right).80=16\left(g\right)\\
m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\\
m_{cr}=16+38,4=54,4\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,6 0,9 0,3 0,9
\(\rightarrow V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{57}{64}=0,890625\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,890625 0,890625
\(H=\dfrac{0,890625}{0,9}=99\%\)
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
Cậu ơi cho tớ hỏi ngu tý là cái mà "0,2---------0,2" là ntn vậy ạ :"))?
Ta có: \(n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
___0,1____0,3____________0,15 (mol)
a, mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
b, VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Đổi: 150ml=0,15l
Số mol của dung dịch HCl là:
nHCl = 2*0,15=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + H2 (1)
0,1 <- 0,3 -> 0,1 -> 0,15 (mol)
Vậy khối lượng của Al là:
mAl = 0,1*27=2,7(g)
b) Vậy thể tích khí H2 thoát ra là:
VH2 = 0,15*22,4 = 3,36(l)
c) Số mol của CuO là:
nCuO = 10/80 = 0,125(mol)
Dựa vào tỉ lệ của phương trình => Sau phản ứng H2 còn dư, CuO phản ứng hết
PTHH: H2 + CuO -> Cu + H2O (2)
0,125 -> 0,125 (mol)
Vậy khối lượng của Cu là:
mCuO = 0,125*64=8(g)