Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
\(n_{HCl}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot0.28=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0.5+0.14\cdot2=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.736}{22.4}=0.39\left(mol\right)\)
\(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
\(2Al+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2\)
\(n_{H_2}>2n_{H^+}\)
=> Đề sai
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a_______a_____a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,2}\cdot100\%\approx46,15\%\\\%m_{Fe}=53,85\%\\V_{ddHCl}=\dfrac{2\cdot\left(0,1+0,05\right)}{1}=0,3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,2 0,15
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 0,1 0,15
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
Theo đề ta có : mMg + mFe = 5,2 (g)
⇒ nMg . MMg + nFe . MFe = 5,2 g
24a + 56b = 5,2g (1)
Theo đề ta có : 1a + 1b = 0,15 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 5,2
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,1 .24
= 2,4 (g)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,05 . 56
= 2,8 (g)
0/0Mg = \(\dfrac{m_{Mg}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,4.100}{5,2}=46,15\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,8.100}{5,2}=53,85\)0/0
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,2 + 0,1
= 0,3 (mol)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
nH2SO4=0,5.3,8=1,9(mol)
nH2=\(\frac{8,736}{22,4}\)=0,39(mol)
Bảo toàn H ta có
0,39.2<0,5+1,9.2\(\rightarrow\) Axit dư kim loại tan hết
b)
Theo ĐLBTKL ta có
mkl+maxit=m muối+mH2
\(\rightarrow\)m muối=7,74+1,9.98+0,5.36,5-0,39.2=211,41 g
Bạn xem lại CM của H2SO4 nha
a) nH2SO4 = 1.9 mol
nHCl = 0.5 mol
nH2 = 8.736/22.4 = 0.39 mol
nH2 < nH2SO4 + 1/2nHCl =>Axit còn , hỗn hợp kim loại tan hết
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
+) Nếu : HCl còn => nHCl phản ứng = 2nH2 - 2nH2SO4 = 2*0.39 - 1.9 * 2 = -3.02 (mol)
=> Bạn xem lại đề nha