K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2019

a)\(R_xO_y+2yHCl\Rightarrow xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+H_2\)

b) Theo PT: nRxOy = \(\dfrac{1}{2y}.^nHCl=\dfrac{1}{2y}.0,3=\dfrac{0,3}{2y}=\dfrac{0,15}{y}\)

=> mRxOy = n.M = \(\dfrac{0,15}{y}\).(R.x + 16.y) = 12 (R cũng được coi như là MR nha)

=> \(\dfrac{0,15Rx}{y}+2,4=12\)

=> \(\dfrac{0,15Rx}{y}=9,6\)

=> 64y = Rx

=> R = \(\dfrac{64y}{x}\) = \(32\dfrac{2y}{x}\)

\(\dfrac{2y}{x}\) là hóa trị của R

Mà R là kim loại nên R chỉ có hóa trị I, II, III, \(\dfrac{8}{3}\)

Ta có bảng:

\(\dfrac{2y}{x}\) I II III \(\dfrac{8}{3}\)
R 32 64 96 \(\dfrac{256}{3}\)
Kết luận Loại Thỏa mãn Loại Loại

Vậy R lả Cu

=> CTHH là CuO

c)

CuO + H2 =to=> Cu + H2O

nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Vì hiệu suất phản ứng đạt 80%

=> nH2 phản ứng = 0,1.80% = 0,08 (mol)

Chất rắn là Cu

Theo PT : nCu = nH2 = 0,08 (mol)

=> mCu = 0,08 . 64 = 5,12 (g)

Vậy mc rắn = 5,12 g

16 tháng 6 2018

a) PTHH: \(R_xO_y+2yHCl\rightarrow xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)

_\(xM_R+16y\left(g\right)\)__\(2y\left(mol\right)\)

____12g_________0,3mol

\(\Rightarrow0,3xM_R+4,8y=24y\)

\(\Leftrightarrow0,3xM_R=19,2y\) \(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{64x}{y}=32.\dfrac{2y}{x}\)

Biện luận \(\Rightarrow R\) là Cu => CTHH của oxit là CuO

b) PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

bđ______0,15____0,1

pư______0,1_____0,1___0,1

kt______0,05__________0,1

Sau pư: H2 hết, CuO dư

\(\Rightarrow m_{crtđ}=m_{CuO}\) + mCu = 0,05. 80 + 0,1. 64 = 10,4g

mà H% = 80% => mchất rắn thu đc = 10,4 . 80% = 8,32g

17 tháng 6 2018

mình cảm ơn

12 tháng 4 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

            0,18 <------------------------ 0,18

\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)

CTHH: FexOy

=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4

CTHH Fe3O4

12 tháng 4 2022

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

1                                     :   1   (mol)

0,18                                :  0,18 (mol)

\(yCO+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yCO_2\uparrow\)

               1      :         x   (mol)

              \(\dfrac{0,18}{x}\)                0,18  (mol)

\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{13,92}{\dfrac{0,18}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)

\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{232}{3}x\)

\(\Rightarrow16y=\dfrac{64}{3}x\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{\dfrac{64}{3}}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)

-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0
3 tháng 3 2023

Đặt CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N;x,y>0\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(R_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xR+yH_2O\)

Theo PTHH: \(n_{O\left(\text{ox}it\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_R=m_{R_xO_y}-m_{O\left(\text{ox}it\right)}=17,4-0,3.16=12,6\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{16,425}{36,5}=0,45\left(mol\right)\)

Đặt hóa trị của R khi phản ứng với HCl là \(n\left(n\in N;n>0\right)\)

PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)

           \(\dfrac{0,45}{n}\)<-0,45

\(\Rightarrow M_R=\dfrac{12,6}{\dfrac{0,45}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)

Chỉ có \(n=2\left(t/m\right)\Rightarrow M_R=28.2=56\left(g/mol\right)\Rightarrow R:Fe\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,225}{0,3}=\dfrac{3}{4}\)

Vậy CTHH của oxit là Fe3O4

 

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpBài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9...
Đọc tiếp

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

3
2 tháng 10 2016

1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)

2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)

n (H2) =1,12/22,4 =0,05

theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)

=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)

% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%

%ca =100%-41,05%=58,95%

2 tháng 10 2016

xo + 2hcl =>xcl2 +h2o

10,4/X+16    15,9/x+71

=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra