Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hòa tan Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch X. Câu nào sau đây đúng với X?
A. X chứa Fe2(SO4)3
B. X chứa FeSO4
C. X có màu xanh nhạt
D. X chứa cả FeSO4 và Fe2(SO4)3
Đáp án C
Có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại Fe vì
Fe + CuSO 4 → Cu + FeSO 4
Bài 1 có cho nồng độ mol của BaCl2 không bạn.
Bài 2 ) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.
b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .
Hỗn hợp C: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCO_3:a\left(mol\right)\\R_2\left(CO_3\right)_n:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgCO_3\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+CO_2\left(a\right)+H_2O\)
\(R_2\left(CO_3\right)_n\left(b\right)+2nHCl\left(2nb\right)\rightarrow2RCl_n\left(2b\right)+nCO_2\left(nb\right)+nH_2O\)
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+nb=0,15\left(I\right)\)
Theo PTHH: \(m_{HCl}=36,5\left(2a+2nb\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.\left(2a+2nb\right).100}{7,3}\)
Thay (I) vào \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.2.0,15.100}{7,3}=150\left(g\right)\)
Ta có: \(mdd sau =\)\(14,2+150-0,15.44=157,6\left(g\right)\)
Theo đề, C% MgCl2 = 6,028% \(\Rightarrow6,028=\dfrac{95a.100}{157,6}\)
\(\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=84a=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2\left(CO_3\right)_n}=14,2-8,4=5,8\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow b\left(2R+60n\right)=5,8\)
\(\Rightarrow b=\dfrac{5,8}{2R+60n}\left(II\right)\)
Thay a = 0,1 vào (I) \(\Rightarrow nb=0,05\Rightarrow b=\dfrac{0,05}{n}\left(III\right)\)
Từ (I )và (III) \(\Rightarrow\dfrac{5,8}{2R+60n}=\dfrac{0,05}{n}\)
\(\Leftrightarrow R=28n\)
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(R\) | \(28(loại)\) | \(56(Fe)\) | \(84(loại)\) |
Vậy R là Fe n = 2
\(\Rightarrow\)\(b=\dfrac{0,05}{n}=0,025\left(mol\right)\)
Suy ra phần trăm khối lượng mỗi muối trong C
Dung dịch D:\(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,1\left(mol\right)\\FeCl_2:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Chất rắn là \(\left\{{}\begin{matrix}Mg\left(OH\right)_2:0,1\left(mol\right)\\Fe\left(OH\right)_2:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Suy ra khối lượng chất rắn
FeO +H2SO4 --> FeSO4 +H2O(*)
nFeO=0,05(mol)
theo (*) : nH2SO4=nFeSO4 =nFeO=0,05(mol)
=>mddH2SO4\(\dfrac{0,05.98.100}{12,25}=40\left(g\right)\)
=>mddcòn lại=40-5,56=34,44(g)
mFeSO4=7,6(g)
=>a=\(\dfrac{7,6}{34,44}.100=22,07\left(g\right)\)
=> SddFeSO4.7H2O=\(\dfrac{100.22,07}{100-22,07}=28,3\left(g\right)\)
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
$V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{0,25} = 1,2M$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2}$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PT:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3 (mol)
a) V= n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=11,76\%\)
b) PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3
=> mCu=n.M=0,3.64=19,2(g)