Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức, este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án A
X + 4NaOH → Muối + H2O || Đặt nX = x ⇒ nNaOH = 4x; nH2O = x.
Bảo toàn khối lượng: 8,68 + 40 × 4x = 14,36 + 18 × x ⇒ x = 0,04 mol.
● X + 4HCl + 3H2O → Muối ⇒ nHCl = 0,16 mol; nH2O = 0,12 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 8,68 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 16,68(g).
Chọn đáp án D.
Sử dụng các quy luật chung trong phản ứng của peptit với dung dịch NaOH; dung dịch HCl và áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
t r i p e p t i t X + 3 N a O H ⏟ 3 x → m u ố i + H 2 O ⏟ x m X ⏟ 4 , 34 + m N a O H ⏟ 40.3 x = m m u ố i ⏟ 6 , 38 + m H 2 O ⏟ 18 x ⇒ x = 0 , 02 t r i p e p t i t X ⏟ 0 , 02 + 2 H 2 O ⏟ 0 , 04 + 3 H C l ⏟ 0 , 06 → m u ố i m m u ố i = m X ⏟ 4 , 34 + m H 2 O ⏟ 0 , 04.18 + m H C l ⏟ 0 , 06.36 , 5 = 7 , 25 g a m
Chọn đáp án A
X + 4NaOH → Muối + H2O || Đặt nX = x ⇒ nNaOH = 4x; nH2O = x.
Bảo toàn khối lượng: 8,68 + 40 × 4x = 14,36 + 18 × x ⇒ x = 0,04 mol.
● X + 4HCl + 3H2O → Muối ⇒ nHCl = 0,16 mol; nH2O = 0,12 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 8,68 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 16,68(g).
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{este}=118\Rightarrow n_{X}=0,1(mol)$
Vì khối lượng muối lớn hơn khối lượng este do đó este có dạng
$R(COOCH_3)_n$
+, Trường hợp 1: $n=1$
Không có công thức thỏa mãn
+, Trường hợp 2: $n=2$
Vậy X là $(COOCH_3)_2$
Tăng giảm khối lượng ta có: $n_{CH_3OH}=2.n_{este}=\frac{13,6-11,8}{8}=0,225(mol)$
$\Rightarrow m=7,2(g)$
Là do gốc CH3 ở este bị thay thế bởi gốc Na nên khối lượng mới bị tăng lên nhé. Nên mình chỉ cần lấy độ tăng lên của khối lượng chia cho độ tăng lên của gốc bị thế là sẽ ra số mol