Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause (S + V): bởi vì
B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù
C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ ràng.
Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. Because + clause: Bởi vì = C. Because of + N/V-ing.
B. Even though + clause: Mặc dù = D. In spite of + N/V-ing.
Dựa vào nghĩa của câu và cấu trúc ngữ pháp ta chọn được đáp án D.
Dịch: Mặc dù vốn Tiếng Anh kém, anh ấy vẫn cố gắng giải thích vấn đề của mình một cách rõ ràng
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh của anh ta kém, anh ta truyền đạt vấn đề của mình rất rõ ràng.
Chọn D
Đáp án là D.
Mặc dù mệt mỏi Joe vẫn hoàn thành được công việc.
Câu A sai vì hai mệnh đề không tương quan về thì.
B. Joe đã hoàn thành được công việc nhưng anh ấy mệt. => sai nghĩa
Câu C sai vì Despite + Ving / Cụm danh từ
D.Mặc dù có vẻ mệt mỏi, Joe vẫn hoàn thành công việc.
Cấu trúc: Tính từ + as/ though + S+ V = In spite of / Despite + Ving / cụm danh từ.
Đáp án A. because =>because of
Giải thích: Because + mệnh đề trong khi đó because of + N/ V_ing. Vì có his sickness là danh từ nên ta phải dùng because of.
Dịch nghĩa. Vì ốm nên anh ta không tham dự cuộc thi tiếng Anh tổ chức vào thứ sáu tuần trước.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To be in flood of tears: rất buồn
Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.
Đáp án là C
thứ tự tính từ: Opinions (beautiful) – Shape – Age (new) – Color (blue) – Original (Japanese) – Material – Purpose.
Đáp án là D
Because + Clause= because of+ N/V_ing. -> “because of”.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
recover (v): khôi phục, hồi phục
A. find (v): tìm kiếm B. sell (v): bán
C. take back: lấy lại D. escape (v): thoát ra
=> recover = take back
Tạm dịch: Bởi vì làm việc chăm chỉ, anh ấy đã có thể khôi phục những tổn thất từ vụ tai nạn.
Chọn C
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh đã giải quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.