Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì theo quy luật, khi ta chấp nhận thiệt thòi về đường đi thì ta được lợi về lực. Máy cơ đơn giản có thể giúp ta giảm bớt gánh nặng lực để ta thực hiện lực ấy dài hơn.
Một máy đơn giản sử dụng một lực tác dụng để chống lại một lực tải.
Nếu bỏ qua ma sát thì công do lực này sinh ra trên vật đúng bằng công của tải. Hệ thức này như sau:
Trong đó:
- F là lực tác dụng vào vật (tính theo N).
- h là chiều cao của máy cơ đơn giản (tính theo m).
- P là trọng lượng của vật (tính theo N).
- l là chiều dài máy cơ đơn giản (tính theo m).
Tỉ số giữa lực tải (lực cần tác dụng lên vật, còn gọi là công toàn phần) và lực do con người sinh ra (công có ích) được gọi là hiệu suất cơ học (mechanical advantage):
Trong đó:
- H là hiệu suất của máy cơ đơn giản (tính theo % hoặc không theo %).
- Ai là công có ích (Ai = P.h, tính theo J).
- Atp là công toàn phần (Atp = F.l, tính theo J).
- Nếu thử tính như vậy bạn sẽ nhận ra máy cơ đơn giản giúp giảm độ lớn của lực như thế nào.
b) Băng phiến này nóng chảy ở nhiệt độ 80oC
c) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 7, băng phiến nóng chảy
d) Thời gian nóng chảy là 2 phút.
e) Sự đông đặc bắt đầu từ phút thứ 13, ở nhiệt độ 80oC
f) Thời gian kéo dài 3 phút.
g) - Khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 5, nhiệt độ của băng phiến tăng từ 50oC -> 80oC.
- Khoảng thời gian từ phút thứ 7 đến phút thứ 10, nhiệt độ của băng phiến tăng từ 80oC -> 90oC.
- Khoảng thời gian từ phút thứ 10 đến phút thứ 13, nhiệt độ của băng phiến giảm từ 90oC -> 80oC.
- Khoảng thời gian từ phút thứ 16 đến phút thứ 22, nhiệt độ của băng phiến giảm từ 80oC -> 60oC.
( thời gian còn lại nhiệt độ của băng phiến giữ nguyên nhá bạn )
b) Băng phiến này nóng chảy ở nhiệt độ 80oC
c) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 7, băng phiến nóng chảy
d) Thời gian nóng chảy là 2 phút.
e) Sự đông đặc bắt đầu từ phút thứ 13, ở nhiệt độ 80oC
f) Thời gian kéo dài 3 phút.
g) - Khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 5, nhiệt độ của băng phiến tăng từ 50oC -> 80oC.
- Khoảng thời gian từ phút thứ 7 đến phút thứ 10, nhiệt độ của băng phiến tăng từ 80oC -> 90oC.
- Khoảng thời gian từ phút thứ 10 đến phút thứ 13, nhiệt độ của băng phiến giảm từ 90oC -> 80oC.
- Khoảng thời gian từ phút thứ 16 đến phút thứ 22, nhiệt độ của băng phiến giảm từ 80oC -> 60oC.
( thời gian còn lại nhiệt độ của băng phiến giữ nguyên nhá bạn )
1. Chọn những từ hay số thích hợp để điền vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Đối với thủy ngân, nhiệt độ nóng chảy là -39\(^oC\) ứng với -38.2\(^oF\). Nhiệt độ sôi là 357\(^oC\) ứng với 674.6\(^oF\).
b) Đối với rượu, nhiệt độ nóng chảy là -117\(^oC\) ứng với -178.6\(^oF\). Nhiệt độ sôi là 80\(^oC\) ứng với 176\(^oF\).
c) Đối với nước, nhiệt độ nóng chảy là 0\(^oC\)ứng với 32\(^oF\). Nhiệt độ sôi là 100\(^oC\) ứng với 212\(^oF\).
d) Như vậy nhiệt độ sôi của nước nhỏ hơn nhiệt độ sôi của thủy ngân nhưng lại lớn hơn nhiệt độ sôi của rượu.
e) Phần lớn ở các chất, trong suốt thời gian nóng chảy hay thời gian sôi thì nhiệt độ của chúng không thay đổi.
2. Ta có thể nói sự sôi là sự bay hơi và ngược lại sự bay hơi là sự sôi có được không? Tại sao?
- Ta biết sự sôi và sự bay hơi đều là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
* Thì ta có thể nói sự sôi là sự bay hơi. Vì sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào, nên tại nhiệt độ sôi sự bay hơi có thể xảy ra.
* Còn ta không thể nói sự bay hơi là sự sôi được. Vì tại nhiệt độ bình thường vẫn có thể xảy ra sự bay hơi nhưng không thể xảy ra sự sôi được.
3. Em hãy quan sát và mô tả hiện tượng sẽ xẩy ra với nước ở trong bình kể từ khi bắt đầu đun cho tới khi sôi. Giải thích?
- Khi đun nhiệt độ của nước trong bình tăng dần. Vì bếp lửa đã nung nóng bình nước.
- Đến một lúc nào đó ta nghe nước "reo", tyrong thời gian đầu này ta thấy các bọt khí xuất hiện ở đáy bình, rồi từ từ nổi lên, nhưng chúng lại nhỏ dần và có thể biến mất trước khi tới mặt nước. Vì khi đó lớp nước dưới nóng lên thì nở ra, nhẹ hơn nên nó chuyển động lên trên tạo ra tiếng "reo". Đồng thời ở đáy bình có sẵn một ít khí lọt vào các kẽ hở nhỏ (trước khi đổ nước vào), lớp khí này nóng lên, nở ra và nhẹ hơn nên cũng nổi lên. Nhưng khi gặp lớp nước lạnh ở phía trên nó lại ngưng tụ thành chất lỏng tan vào trong nước.
- Sau đó ta thấy các dòng nước chuyển động từ dưới lên trên rồi lại từ trên xuống. Vì khi đó lớp nước dưới được nung nóng nhiều, nhẹ nổi lên, lớp nước trên chìm xuống chiếm chỗ. Cứ thế nước trong bình nóng đều lên. Đồng thời hơi nước bay lên từ mặt thoáng mỗi lúc một nhiều hơn. Vì nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng nhanh.
- Khi nước nóng đến 100, tạ thấy các bọt khí (là nước đã hóa thành hơi) xuất hiện từ đáy bình và trong lòng nước nổi lên càng nhiều, càng to dần đến mặt thoáng thì vỡ ra. Như vậy khi đó nước hóa thành hơi cả ở mặt thoáng và cả trong lòng nước. Ta nói nước sôi.
4. Ở trên đỉnh núi cao 3000m, ta có thể luộc chín một quả trứng không? Tại sao?
- Ở độ cao 3000m, ta không thể luộc chín mooth quả trứng được. Bởi vì ta biết ở độ cao 3000m thì nhiệt độ sôi của nước là 90\(^oC\). Nhưng trứng chỉ có thể chín được ở 100\(^oC\) mà thôi.
5. Kết quả theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất được ghi vào bảng sau:
Thời gian (phút) | 0 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 |
Nhiệt độ (oCoC) | -5 | 0 | 0 | 50 | 100 | 100 |
a) Cho biết chất đó là chất gì?
b) Cho biết chất đó ở trạng thái nào ững với từng thời gian trên.
Giải:
a) Chất đó là nước. Vì trên đồ thị cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nó là 0\(^oC\) và 100\(^oC\). Mà chỉ có nước mới có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi như vậy.
b) 5 phút đầu ở thể rắn, đồ thị biểu diễn đường AB.
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về khối lượng riêng của một chất?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của chất đó
Thể tích của hai vật được làm từ hai chất khác nhau tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng của chúng
Khối lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với khối lượng của vật được làm từ chất đó
Khối lượng riêng của một chất là đại lượng không đổi với mỗi chất đó
Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm các công việc nào dưới đây?
Đưa thùng nước từ dưới giếng lên
Đưa xe máy từ sân lên sàn nhà cao
Đưa vật liệu xây dựng từ mặt đất lên các tòa nhà cao tầng
Treo cờ lên đỉnh cột cờ
Lực tác dụng lên vật gây ra kết quả:
Chỉ làm biến đổi chuyển động của vật mà không làm biến dạng
Chỉ làm biến dạng vật mà không làm biến đổi chuyển động của vật
Vừa biến đổi chuyển động và vừa biến dạng vật trong suốt quá trình tác dụng của lực
Có thể làm biến đổi chuyển động hoặc biến dạng vật hoặc đồng thời cả hai
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng riêng của một chất?
Thể tích của hai vật làm từ hai chất khác nhau tỉ lệ nghịch với trọng lượng riêng của chúng
Trọng lượng riêng của một chất phụ thuộc vào vị trí của vật so với bề mặt Trái Đất
Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của chất đó
Trọng lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật được làm từ chất đó
Có 3 thỏi đồng, nhôm, thủy tinh có cùng thể tích và khối lượng riêng lần lượt là , , . Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thỏi thủy tinh có khối lượng lớn nhất
Ba thỏi có khối lượng bằng nhau
Thỏi đồng có khối lượng lớn nhất
Thỏi nhôm có khối lượng lớn nhất
Cầu thang xoắn được tạo ra với mục đích tiết kiệm diện tíchsử dụng và khi
tăng chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
tăng chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
Một người có khối lượng 70kg, đi xe máy có khối lượng 120kg lên trên một mặt phẳng nghiêng để vào nhà (như hình dưới). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe với mặt phẳng nghiêng thì lực do động cơ xe máy sinh ra để đưa cả người và xe lên trong mọi trường hợp đều
nhỏ hơn 1200N
nhỏ hơn 500N
nhỏ hơn 700N
nhỏ hơn 1900N
Nếu gọi chiều dài của mặt phẳng nghiêng là S, chiều cao của mặt phẳng nghiêng là h. Tỉ lệ của một mặt phẳng nghiêng càng lớn thì
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng lớn
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng không đổi
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ban đầu tăng lên, sau đó lại giảm đi
Biết độ dài S của mặt phẳng nghiêng (ma sát không đáng kể) lớn hơn chiều cao h của mặt phẳng nghiêng bao nhiêu lần thì lực F dùng để kéo vật lên có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Khi đó ta có biểu thức:
S.h=F.P
c đúng
Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có ma sát không đáng kể (hình vẽ). Lực kéo F = 500N. Trọng lượng của vật là P = 2000N. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng bằng chiều cao h
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng gấp 5 lần chiều cao h
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng gấp 4 lần chiều cao h
Chiều cao h của mặt phẳng nghiêng gấp 4 lần chiều dài S
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về khối lượng riêng của một chất?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của chất đó
Thể tích của hai vật được làm từ hai chất khác nhau tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng của chúng
Khối lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với khối lượng của vật được làm từ chất đó
Khối lượng riêng của một chất là đại lượng không đổi với mỗi chất đó
Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm các công việc nào dưới đây?
Đưa thùng nước từ dưới giếng lên
Đưa xe máy từ sân lên sàn nhà cao
Đưa vật liệu xây dựng từ mặt đất lên các tòa nhà cao tầng
Treo cờ lên đỉnh cột cờ
Lực tác dụng lên vật gây ra kết quả:
Chỉ làm biến đổi chuyển động của vật mà không làm biến dạng
Chỉ làm biến dạng vật mà không làm biến đổi chuyển động của vật
Vừa biến đổi chuyển động và vừa biến dạng vật trong suốt quá trình tác dụng của lực
Có thể làm biến đổi chuyển động hoặc biến dạng vật hoặc đồng thời cả hai
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng riêng của một chất?
Thể tích của hai vật làm từ hai chất khác nhau tỉ lệ nghịch với trọng lượng riêng của chúng
Trọng lượng riêng của một chất phụ thuộc vào vị trí của vật so với bề mặt Trái Đất
Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của chất đó
Trọng lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật được làm từ chất đó
Có 3 thỏi đồng, nhôm, thủy tinh có cùng thể tích và khối lượng riêng lần lượt là , , . Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thỏi thủy tinh có khối lượng lớn nhất
Ba thỏi có khối lượng bằng nhau
Thỏi đồng có khối lượng lớn nhất
Thỏi nhôm có khối lượng lớn nhất
Cầu thang xoắn được tạo ra với mục đích tiết kiệm diện tíchsử dụng và khi
tăng chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
tăng chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
Một người có khối lượng 70kg, đi xe máy có khối lượng 120kg lên trên một mặt phẳng nghiêng để vào nhà (như hình dưới). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe với mặt phẳng nghiêng thì lực do động cơ xe máy sinh ra để đưa cả người và xe lên trong mọi trường hợp đều
nhỏ hơn 1200N
nhỏ hơn 500N
nhỏ hơn 700N
nhỏ hơn 1900N
Nếu gọi chiều dài của mặt phẳng nghiêng là S, chiều cao của mặt phẳng nghiêng là h. Tỉ lệ của một mặt phẳng nghiêng càng lớn thì
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng lớn
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng không đổi
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ban đầu tăng lên, sau đó lại giảm đi
Biết độ dài S của mặt phẳng nghiêng (ma sát không đáng kể) lớn hơn chiều cao h của mặt phẳng nghiêng bao nhiêu lần thì lực F dùng để kéo vật lên có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Khi đó ta có biểu thức:
S.h=F.P
C đúng
Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có ma sát không đáng kể (hình vẽ). Lực kéo F = 500N. Trọng lượng của vật là P = 2000N. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng bằng chiều cao h
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng gấp 5 lần chiều cao h
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng gấp 4 lần chiều cao h
Chiều cao h của mặt phẳng nghiêng gấp 4 lần chiều dài S
Chọn B
Có thể thay đổi độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng trong các phương tiện vận chuyển bằng cách:
+ Đối với xe tải: thay đổi độ dài
+ Đối với xe ben: thay đổi độ cao
+ Đối với băng chuyền: thay đổi độ dài