Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có 64 = -8a + 4b - 2c + d; -61 = 27a + 9b + 3c +d
Từ y ' = 3 a x 2 + 2 b x + c ta thu được hai phương trình 0 = 12a - 4b + c; 0 = 27a + 6b + c
Giải hệ gồm 4 phương trình trên ta thu được a = 2; b = -3; c = -36; d = 20 hay a + b + c + d = -17
Đáp án C
Đáp án C
Ta có y ' = 3 x 2 − 6 x = 0 ⇔ x = 0 ⇒ y = − 2 = a x = 2 ⇒ y = − 6 = b
Khi đó 2 a 2 + b = 2
Đáp án A
Có 2 mệnh đề sai là mệnh đề (3) và mệnh đề (4).
Mệnh đề (3) sai vì nếu hai cực trị của hàm số cùng dấu thì đồ thị hàm số chỉ cắt trục Ox tại một điểm.
Mệnh đề (4) sai lý do tương tự mệnh đề (3).
Đáp án A
Hàm số f(x) xác định trên D⊆ R
Điểm
x
0
∈ D được gọi là điểm cực đại của hàm số f(x) nếu tồn tại một khoảng (a;b)⊂ D sao cho
x
0
∈ (a;b) và f(
x
0
)>f(x),∀x ∈ (a,b)∖{
x
0
}.
Đáp án A
Hàm số f(x) xác định trên D⊆ R
Điểm xo∈ D được gọi là điểm cực đại của hàm số f(x) nếu tồn tại một khoảng (a;b)⊂ D sao cho xo∈ (a;b) và f(xo)>f(x),∀x ∈ (a,b)∖{xo}.
Giá trị cực đại bằng y(-2)=3 giá trị cực tiểu bằng y(2)=0
Chọn đáp án D.
Đáp án A
TXĐ: D = ℝ .
y ' = 3 x 2 − 6 x = 0 ⇔ 3 x x − 2 = 0 ⇔ x = 0 x = 2 .
Ta có bảng biến thiên
Vậy hiệu số giữa giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số là 4.