Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.
Thì HTHTTD: Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì QKHTTD: Được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous Tense) : thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
Hiện tại hoàn thành: Present Perfect
Dấu hiệu:
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
- never
- ever
- just
- already
- yet
- lately
- sofar
- recently
- It is the first/ sencond time
- before
- once
- twice
- three times
- many times
1. He wants to shave his hair before it becomes worse.
2. The Earth is getting warmer.
3. My friend and I haven't met each other for a long time.
- don't envy me. it's for business
- i'm looking for a jod
- It has been raining for 1 week.
học tốt nhé
Hiện tại hoàn thành: Have you had a holiday this year.
Chúc bạn học tốt !
Trả lời :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Since + mốc thời gian: kể từ khi.
Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….
For + khoảng thời gian: trong vòng. ... Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Họ đã hủy buổi họp.
Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
Chúng ta đã nói về việc đó.
Cô ấy vẫn chưa đến.
Tôi vừa làm việc đó.
Họ đã gặp nhau.
Họ vẫn chưa biết.
Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- For 10 years/Since 2002.
- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Anh đã từng đến Argentina chưa?
Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Chú ý
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh :
Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm. Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.
Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo
Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.