K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2017

Theo em việc làm đó gây ô nhiễm môi trường. Ảnh hưởng xấu đến thứ nhất là mĩ quan, nước sẽ có màu là và mùi hôi thối bốc lên. Tiếp đến là gây bệnh cho con người.

Giari pháp:

+ Tuyền truyền không vứt các chai lọ thuốc trừ sâu, thuốc cháy ra ruộng, đồng

+ Không rửa bình phun thuốc sâu ở các con sông

+ Hạn chế việc sử dụng thuốc hóa học, có thể sử dụng các biện pháp sinh học,..

20 tháng 12 2017

cam on ban rat nhieu nhung co minh bao no hoi chung chunghaha

20 tháng 12 2021

mặc quần áo dài, đeo găng tay, đeo khẩu trang, ...

1 tháng 3 2022

D

PHIẾU ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7Câu 1: Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây?A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Bảo vệ luống gieo.B. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.C. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.D. Gieo hạt → Che...
Đọc tiếp

PHIẾU ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7

Câu 1: Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây?

A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Bảo vệ luống gieo.

B. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.

C. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.

D. Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.

Câu 2: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi nước ta là để

A. đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

B. phát triển chăn nuôi toàn diện.

C. tăng cường đầu tư cho nghiên cứu, quản lí.      

D. tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Câu 3: Nhiệm vụ của rừng phòng hộ là gì?

A. Chắn gió, ngăn cản tốc độ dòng chảy, chống lũ lụt.

B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

C. Phát triển du lịch sinh thái.

D. Cung cấp lâm sản cho sản xuất và đời sống.

Câu 4: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó gọi là

A. sự sinh trưởng.                                        B. phát dục sau đó sinh trưởng.

C. sinh trưởng sau đó phát dục.                             D. sự phát dục.

Câu 5: Trong các loài sau, loài động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam là

A. gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.                      

B. voi, trâu rừng, bò sữa, sói.

C. voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, sóc bay, gà tiền. 

D. mèo tam thể, cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.

Câu 6: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ nước chiếm cao nhất?

A. Khoai lang củ.            B. Rơm lúa.                    C. Ngô hạt.           D. Rau muống.

Câu 7: Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có điều kiện nào sau đây?

A. Đất phù sa hay đất thịt nhẹ.                    B. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.

C. Độ pH lớn hơn 7.                                    D. Mặt đất hơi dốc.

Câu 8: Trong các loại thức ăn sau, thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật?

A. Bột cá.                       B. Premic vitamin.          C. Khô dầu đậu tương.    D. Cám

Câu 9: Tại sao phải trồng cây rừng ở thành phố, khu công nghiệp?

A. Làm sạch không khí, giảm tiếng ồn.                  B. Làm sạch không khí, hạn chế xói mòn.

C. Ngăn dòng nước chảy, giảm tiếng ồn.      D. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất.

Câu 10:

Câu 11: Vai trò nào dưới đây không phải vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.  B.  Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

C. Sản xuất vắc-xin.                           D.  Hấp thụ khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

 

Câu 12: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

A. Quyết định đến năng suất chăn nuôi.

B. Quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sức kéo.

D. Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Câu 13: Lợn lúc đẻ ra nặng khoảng

A. 30kg.                          B. 0,8 – 1kg.                                      C. 0,4 mg.        D. 3 – 4kg.

Câu 14: Cặp phối nào là chọn phối cùng giống?

A. Lợn Lan đơ rat – Lợn Ỉ.                           B. Lợn Móng Cái – Lợn Ba Xuyên.

C. Gà Lơ go - Gà Ri.                                    D. Bò Hà Lan – Bò Hà Lan.

Câu 15: Độ che phủ của rừng năm 2020 là bao nhiêu ?

A. 28%                           B. 20%                                     C. 52%                  D. 42%

Câu 16: Đặc điểm giống nhau của các loại khai thác rừng là gì?

A. Chọn chặt các cây gỗ to, gỗ quý.             B. Đều chặt hạ cây rừng.

C. Khai thác trong 1 năm.                                     D. Trồng lại rừng sau khai thác.

Câu 17: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?

A. 3                                B. 1                                          C. 4                      D. 2

Câu 18: Các biện pháp khoanh nuôi rừng không bao gồm biện pháp nào sau đây?

A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.

B. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.

C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.

D. Tổ chức phòng chống cháy rừng.

Câu 19: Hạt đậu nành ( đậu tương) sau khi làm chín sẽ giúp vật nuôi

A. ăn ngon miệng hơn. B. giảm độ thô cứng.  C. tiêu hóa tốt hơn.   D. khử bỏ chất độc hại.

Câu 20: Các công việc chăm sóc cây rừng sau khi trồng gồm mấy bước:

A. 3                                B. 4                                C. 5                                D. 6

Câu 21: Mục đích của việc bảo vệ rừng là:

A. giữ gìn tài nguyên rừng và tạo điều kiện phát triển rừng.

B. phục hồi rừng đã mất.

C. sử dụng đất rừng để định canh, định cư.

D. săn bắt động vật quý hiếm.

Câu 22: Vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào?

A. Rừng phòng hộ.      B. Rừng đặc dụng.     C. Rừng tái sinh.             D. Rừng sản xuất.

Câu 23: Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:

A. giảm diện tích đồi trọc.                                      B. tăng độ che phủ của rừng.

C. giảm độ che phủ của rừng.                                 D. tăng diện tích tự nhiên.

Câu 24: Biến đổi nào sau đây đúng với sự phát dục?

A. Trọng lượng của ngan tăng thêm 500g.B.  Xương ống chân của bê dài thêm 5cm

C.  Dạ dày lớn tăng thêm sức chứa.    D.  Gà mái bắt đầu đẻ trứng.

Câu 25: Giống Bò vàng Nghệ An là giống được phân loại theo hình thức

A. Theo địa lý                                    C, Theo mức độ hoàn thiện của giống.

B. Theo hình thái, ngoại hình.            D. Theo hướng sản xuất.

 

Câu 26: Con vật nuôi nào dưới đây là gia súc?

A. Vịt                                       B. Gà                              C. Lợn                  D. Ngan

Câu 27: Bò có thể cung cấp những sản phẩm nào sau đây?

A. Trứng                         B. Thịt, sữa                     C. Sữa                   D. Da

Câu 28: Trứng thụ tinh để tạo thành:

A. giao tử                       B. hợp tử                        C. Cá thể con        D. Cá thể già

Câu 30: Kích thước luống đất của nơi ươm giống là bao nhiêu?

A. 10 – 15m  x  0,8 – 1m.                             B. 15 – 18m x 1 – 1,2m.

C. 10 – 12m x 0,5 – 0,8m.         v                 D. 10 – 15m x 0,8 – 1,2m.

Câu 31: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền Nam thường từ

A. tháng 2 đến tháng 3.                      B. tháng 1 đến tháng 2.

C. tháng 9 đến tháng 10.                    D. tháng 11 đến tháng 2 năm sau.

Câu 32: Trồng cây con rễ trần hay được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

A. Cây phục hồi nhanh.    B. Cây có bộ rễ  khỏe.

C. Nơi đất khô.                 D. Cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe, nơi đất tốt và ẩm.

Câu 33: Khi đào hố trồng cây rừng người ta đem đất màu trộn với loại phân bón gì?

A. Phân hữu cơ ủ hoai.                      B. Supe lân.

C. Phân đạm.                                     D. Phân hữu cơ ủ hoai, supe lân, NPK.

Câu 34: Phương pháp nào dưới đây không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?

A. Nuôi vật nuôi mẹ tốt.                    B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.

C. Giữ ấm cơ thể.                               D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

Câu 35: Bệnh nào sau đây có thể phát triển thành dịch?

A. Bệnh cảm lạnh.                    B. Bệnh tả lợn.      C. Bệnh sán.                   D. Bệnh ve.

Câu 36: Trong các phương pháp chế biến thức ăn sau, phương pháp nào là phương pháp hóa học?

A. Nghiền nhỏ.               B. Cắt ngắn.                   C. Ủ men.                       D. Đường hóa.

Câu 37: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?

A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.

C. Chức năng sinh sản chưa hoàn chỉnh.      D. Chức năng miễn dịch chưa tốt.

Câu 38: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh bên trong?

A. Di truyền.                            B. Kí sinh trùng.   C. Vi sinh vật.       D. Chấn thương.

Câu 39: Hướng chuồng nuôi nên được đặt theo hướng nào?

A. Nam.                          B. Đông.                         C. Tây.                  D. Tây – Nam.

Câu 40: Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là

A. chọn phối                   B. nhân giống                 C. chọn ghép         D. chọn giống

Câu 41: Mục đích của dự trữ thức ăn là

A. giữ thức ăn lâu hỏng, đủ nguồn thức ăn.  B. chủ động nguồn thức ăn.

C. loại bỏ các chất độc hại trong thức ăn.     D. làm tăng mùi vị của thức ăn.

Câu 42: Protein được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng các

A. Ion khoáng.                B. axit amin.                   C. đường đơn.    D. glyxerin và axit béo.

Câu 43: Một ha rừng có khả năng hấp thụ bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?

A. 220 – 280kg.               B. 100 – 200kg.     C. 320 – 380kg.     D. 300 – 330kg.

Câu 44: Khi trồng rừng bằng cây con rễ trần nên nhúng bộ rễ vào dung dịch hồ trong bao lâu?

A. 5 – 10 phút.                B. 3 – 5 phút.        C. 15 – 20 phút    D. 10 – 15 phút.

Câu 45: Số lần cần chăm sóc cây rừng sau khi trồng ở năm thứ nhất và năm thứ hai là

A. 1 – 2 lần mỗi năm.                                  B. 2 – 3 lần mỗi năm.

C. 3 – 4 lầ mỗi năm.                                    D. 4 – 5 lần mỗi năm.

Câu 46: Đối với cơ thể vật nuôi, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để

A. vật nuôi thồ hàng, cày, kéo.                     B. cung cấp thịt, trứng, sữa.

C. cung cấp lông, da, sừng, móng.               D. vật nuôi tăng sức đề kháng.

 

 

1
24 tháng 7 2021

Tách ra đi em :(( như này ai mà làm hết cho được

24 tháng 7 2021

chỉ cần 1 người 20 câu thôi

 

15 tháng 11 2021

C

15 tháng 11 2021

why

 

3 tháng 11 2023

Khi sử dụng biện pháp hoá học trong phòng trừ sâu bệnh, em cần lưu ý những điều sau đây:

1. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng: Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu nào, em cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ đúng liều lượng và cách sử dụng được ghi trên nhãn sản phẩm.

2. Sử dụng đúng loại thuốc và đúng mục đích: Chọn loại thuốc phù hợp với loại sâu bệnh cần phòng trừ và đảm bảo rằng thuốc được sử dụng chỉ để phòng trừ sâu bệnh, không sử dụng quá liều hoặc sử dụng cho mục đích khác.

3. Sử dụng thiết bị bảo hộ: Khi sử dụng thuốc trừ sâu, em cần đảm bảo sử dụng đầy đủ thiết bị bảo hộ như mặt nạ, găng tay, áo phòng chống hóa chất để bảo vệ sức khỏe của mình.

4. Lưu trữ và xử lý thuốc an toàn: Đảm bảo lưu trữ thuốc trừ sâu ở nơi khô ráo, thoáng mát, xa tầm tay trẻ em và đảm bảo không xảy ra rò rỉ hoặc ô nhiễm môi trường.

Đề xuất biện pháp phòng trừ sâu bệnh mang hiệu quả cao và không gây ô nhiễm môi trường:

1. Sử dụng phương pháp sinh học: Sử dụng các loại vi khuẩn, nấm hoặc côn trùng có khả năng tiêu diệt sâu bệnh mà không gây hại cho môi trường và con người. Ví dụ như sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis để phòng trừ sâu bệnh trên cây trồng.

2. Áp dụng phương pháp vật lý: Sử dụng các biện pháp như cắt tỉa cây, bắt sâu bằng tay hoặc sử dụng mạng che phủ để ngăn chặn sâu bệnh xâm nhập vào cây trồng.

3. Sử dụng phương pháp cơ học: Sử dụng các công cụ như bình phun nước áp lực cao để rửa sạch sâu bệnh trên cây trồng.

4. Áp dụng phương pháp trồng xen canh: Trồng các loại cây kháng sâu bệnh cùng với cây trồng chính để tạo ra một môi trường không thuận lợi cho sâu bệnh phát triển.

5. Sử dụng thuốc trừ sâu hữu cơ: Sử dụng các loại thuốc trừ sâu hữu cơ được làm từ các thành phần tự nhiên, không gây ô nhiễm môi trường và an toàn cho con người.

Lưu ý rằng, trước khi áp dụng bất kỳ biện pháp nào, em cần tìm hiểu kỹ về loại sâu bệnh cần phòng trừ và tham khảo ý kiến chuyên gia để đảm bảo hiệu quả và an toàn.... 

7 tháng 1 2021

Thuốc trừ sâu là một loại chất được sử dụng để chống côn trùng. Chúng bao gồm các thuốc diệt trứng và thuốc diệt ấu trùng để diệt trứng và ấu trùng của côn trùng. Các loại thuốc trừ sâu được sử dụng trong nông nghiệp, y tế, công nghiệp và gia đình. Việc sử dụng thuốc trừ sâu được cho là một trong các yếu tố chính dẫn tới sự gia tăng sản lượng nông nghiệp trong thế kỷ 20. Gần như tất cả các loại thuốc trừ sâu đều có nguy cơ làm thay đổi lớn các hệ sinh thái; nhiều loại thuốc trừ sâu độc hại với con người; và các loại khác tích tụ lại trong chuỗi thức ăn. HẾT RỒI ĐÓ BẠN.

CHÚC BẠN MAY MẮN NHÉ

7 tháng 1 2021

Nếu có sai mong bạn thông cảm nha .

21 tháng 1 2022

c

21 tháng 1 2022

C