Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
n H 2 p h ả n ứ n g = mancol - manđehit = 1(g)
n H 2 p h ả n ứ n g = manđehit = 0, 5(mol)
Gọi công thức chung của 2 anđehit trong X là CnH2nO (anđehit no, đơn chức, mạch hở)
Khi đốt cháy X thu được 2 n C O 2 = n H 2 O = 0 , 5 n ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố O ⇒ n X + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
⇒ 0 , 5 + 2 . 0 , 8 = 2 . 0 , 5 n + 0 , 5 n ⇒ n = 1 , 4
Vậy ⇒ M ¯ X = 35 , 6 = > m = 17 , 8 ( g )
Đáp án B.
Lời giải
Ta có khối lượng ancol tăng so với khối lượng anđehit chính là khối lượng H2 phản ứng
phản ứng = 0,1(g) phản ứng = 0,05(mol)
Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => nanđehit = 0,05(mol)
Lại có nAg = 0,16(mol).
Với cùng số mol anđehit, để thu được lượng bạc lớn nhất thì 2 anđehit trong X là HCHO và CH3CHO. Gọi n H C H O = a ( m o l ) ; n C H 3 C H O = b ( m o l )
⇒
a
+
b
=
0
,
05
(
m
o
l
)
4
a
+
2
b
=
n
A
g
=
0
,
16
(
m
o
l
)
⇒
a
=
0
,
03
(
m
o
l
)
b
=
0
,
02
(
m
o
l
)
Vậy m = 0,03.30 + 0,02.44 = 1,78(g)
Đáp án A
Hướng dẫn CTPT của 2 andehit là: C n ¯ H 2 n ¯ O
nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; => = 1,4
=> 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);
%mHCHO = 30 . 0 , 3 30 . 0 , 3 + 0 , 2 . 44 . 100 % = 50,56 %
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol
⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y
⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Đáp án A
Gọi công thức X là