Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTHH:\text{6CO2 + 12H2O }\rightarrow\text{C6H12O6 + 6O2 + 6H2O}\)
\(\text{n CO2 = n O2 = V/22,4}=\frac{134,4.10^3}{22,4}=6.10^3\)
Vì hiệu suất 80% nên lượng CO2 ban đầu là:
\(\text{n CO2 =}\frac{6.10^3.100}{80}=7,5.10^3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\text{V CO2 = n CO2.22,4 = }7,5.10^3.22,4=168m^3\)
Bài 13:
b) Phân tử R(SO4)x có 6 nguyên tử
<=> 1+5x=6
<=>x=1
=> Dạng chung phân tử cần tìm là RSO4.
Ta có: PTK(RSO4)=233(đ.v.C)
Mặt khác: PTK(RSO4)= NTK(R)+ NTK(S) + 4.NTK(O)
<=>PTK(RSO4)=NTK(R)+32+4.16
<=>PTK(RSO4)=NTK(R)+96
=> NTK(R)+ 96=233
<=> NTK(R)=137(đ.v.C)
=> R cần tìm là Bari (Ba=137)
Bài 13:
c) PTK(R2(SO4)3)= 5,846. PTK(NaCl)= 5,846. 58,5=342(đ.v.C)
Mặt khác: PTK(R2(SO4)3)= 2.NTK(R)+3.NTK(S)+3.4.NTK(O)
<=> PTK(R2(SO4)3)=2.NTK(R)+3.32+12.16
<=>PTK(R2(SO4)3)= 2.NTK(R)+ 288
=> 2.NTK(R)+288=342
<=>NTK(R)= 27(đ.v.C)
=> R cần tìm là nhôm (Al=27)
3 Fe + 2 O2 ----> Fe3O4
0,9 0,6 0,3
nFe= 50,4/56=0,9 mol
VO2 = 0,6 x 22,4= 13,44 lít
mFe3O4 = 0,3 x232=69,6 g
6. \(M_{hc}=M_{C_{12}H_{22}O_{11}}=342\left(đvC\right)\)
Sửa đề :Hợp chất có phân tử gồm 17 phân tử
2R + 3S + 3xO =17
=> x=4
Ta có :M R2(SO4)3 = 342
=> R=27 (Al)
=> Al2(SO4)3
7. \(M_{hc}=10M_{Ca}=400\left(đvC\right)\)
Sửa đề :Hợp chất có phân tử gồm 17 phân tử
2R + xS + 4xO =17
=> x=3
=> R2(SO4)3
Ta có : MR2(SO4)3 = 400
=> R=56 (Fe)
=> Fe2(SO4)3
a) Trong các chất trên, chất tác dụng với nước làm quỳ tím chuyển màu đỏ: \(SO_3\), \(P_2O_5\)
Trong các chất trên, chất tác dụng với nước làm quỳ tím chuyển màu xanh: \(BaO\), \(CuO\),\(CaO\)
b) Ở nhiệt độ cao các chất tác dụng được với \(H_2\): \(CuO,Fe_2O_3\)
a) Qùy tím chuyển đỏ: P2O5, SO3
Qùy tím chuyển xanh: CuO, BaO, CaO, Fe2O3.
b) Chất tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao: Cu, Fe, Mg.
c) Chất nhiệt phân hủy: KMnO4, KClO3
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
d) Chất tác dụng HCl tạo ra H2: Mg, Fe.
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl -to-> FeCl2 + H2
A SO2