K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2017

1. families

2. houses

3. teeth

4.bookshelfs

5. tables

6. feet

7. women

8. telephones

9. childs

10. men

31 tháng 3 2017

1.families
2.houses
3.teeth
4.bookselves
5.tables
6. feet
7. women
8.telephones
9.childs
10. men

1 tháng 8 2018

Chuyển từ số ít sang số nhiều

1. This man is old.

these men are old

2. That is new box.

those are new boxes

3. This tooth is white.

these teeth are white

4. What is that ? It 's a foot.

what are those? they are feet

5. There is a child.

there are some children

5 tháng 8 2017

1 Em hãy hoàn thành những câu sau theo mẫu dưới đây

ví dụ : window / our / classroom/ 4

a how many windows are there in our classroom

b there are four

1 teacher / your school / 69

HOW MANY TEACHERS ARE THERE IN YOUR SCHOOL ?

=> THERE ARE 69 TEACHERS .

2 desk / classroom / 15

HOW MANY DESKS ARE THERE IN YOUR CLASSROOM ?

=> THERE ARE 15 DESKS.

3 ruler / school bag / 1

HOW MANY RULES ARE THERE IN YOUR SCHOOL BAG ?

=> THERE IS 1

4 people / living - room / 7

HOW MANYPEOPLE ARE THERE IN YOUR LIVING ROOM ?

=> THERE ARE SEVEN

5 room / your house / 5

HOW MANY ROOMS ARE THERE IN YOUR HOUSE ?

=> THERE ARE 5

6 book / bookshelf / 100

HOW MANY BOOKS ARE THERE IN YOUR BOOKSHELF?

=> THERE ARE 100

7 house / your street / 84

HOW MANY HOUSES IN YOUR STREET ?

=> THERE ARE 84.

8 telephone / your house / 2

HOW MANY TELEPHONES IN YOUR HOUSE ?

=> THERE ARE 2

9 pen / table / 3

HOW MANY PENS ARE THERE ON THE TABLE ?

=> THERE ARE 3.

10 couch / your room / 0

HOW MANY COUCH ARE THERE IN YOUR ROOM ?

=> THERE ISN'T ANY COUCH IN MY ROOM

5 tháng 8 2017

1 Em hãy hoàn thành những câu sau theo mẫu dưới đây

ví dụ : window / our / classroom/ 4

a how many windows are there in our classroom

b there are four

1 teacher / your school / 69

a. How many teachers are there in your school?

b. There are 69.

2 desk / classroom / 15

a. How many desks are there in the classrom?

b. There are 15.

3 ruler / school bag / 1

a. How many rulers in your school bag?

b. There is 1.

4 people / living - room / 7

a. How many people are there in the living-room?

b. There are 7.

5 room / your house / 5

a. How many rooms are there in your house?

b. There are 5.

6 book / bookshelf / 100

a. How many books are there on the bookself ?

b. There are 100.

7 house / your street / 84

a. How many houses are there in your street?

b. There are 84.

8 telephone / your house / 2

a. How many telephones are there in your house?

b. There are 2.

9 pen / table / 3

a. How many pens are there on the table?

b. There are 3.

10 couch / your room / 0

a. How may couches in your room?

b. There is 0.

1 tháng 12 2016

1. This house is old

-> These houses are old.

2. That box is small

-> Those boxes are small.

3. Is Lan's sister beautiful ?

-> Are Lan's sisters beautiful ?

4. He is our teacher

-> They are our teachers.

5. Who's he ?

-> Who are they ?

6. Is this a ruler or an eraser ?

-> Are these rulers or erasers ?

7. What is this ?

-> What are these ?

8. Your chair is old

-> Your chairs are old.

9. There is a garden behind my house

-> There are gardens behind my house.

10. No, it isn't. It's new.

-> No, they aren't. They are new.

1 tháng 12 2016

Wow, it's very good and well

5 tháng 1 2019

chia động từ trong ngoặc chuyển 10 câu này sang khẳng định,phủ định và nghi vấn.

1.I usually (have)........have....breakfast at 6:30

2.She (go)..........goess.........to work by car

3.We (live)............live........on the second floor of Ha Noi tower

4.My mother ofter (teach)......teaches.............me english at the weekend

5.Peter and Tony never (come)..........come...........to class on time

6.My mother ofter (stay).......stays..............up mate to do the house work

7.Out friends (live)........live........in a big house

8.I (wash)....wash...........dishes ofter each meal

9.They (drink).......drink.............beer fordinner

10.The bus (arrive)..........arrives................at 8:15

5 tháng 1 2019

các bạn ơi , bài trên là chuyển 10 câu này sang khẳng định , phủ định và nghi vấn

29 tháng 8 2018

V. Em hãy cho 3 dạng thức còn lại của những động từ sau. Ví dụ: 0. do does doing did

1. go =>goes going went

2. teach =>teaches teaching taught

3. take =>takes taking took

4. stop =>stops stopping stopped

5. have =>has having had

6. play =>plays playing played

7. think =>thinks thinking thought

8. study =>studies studying studied

9. eat =>eats eating ate

10. lie=>lies lying lied

29 tháng 8 2019

Theo sau các chủ ngữ he/ she/ it/ các danh từ số ít thì động từ thêm s/es

1 cái thì là số ít, 2 cái trở lên là số nhiều

29 tháng 8 2019

I.

♥ N thêm s hoặc es khi N số ít chuyển sang N số nhiều

♥ V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơnchủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun)

II. Khi nào N và V thêm s hoặc es?

♣ Với các N và V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z thì N và V sẽ thêm es

Ex:

go → goes

watch → watches

box → boxes

wash → washes

♣ Trường hợp còn lại thì N và V sẽ thêm s

Ex:

play → plays

sing → sings

LƯU Ý:

♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es

Ex:

study → studies

fly → flies

♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es

Ex:

leaf → leaves

wife → wives

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ýsomemột ít, một vàiEx: I want to buy some new pencils.Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều.Ex: There is some milk in the bottle- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị.anybất kỳ, không chút nàoEx: There...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).

Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ý

some

một ít, một vài

Ex: I want to buy some new pencils.

Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều.

Ex: There is some milk in the bottle- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị.

any

bất kỳ, không chút nào

Ex: There aren't any chairs in the room.

Chú ý: any đi với danh từ số nhiều đếm được ở câu phủ định, số ít ở câu khẳng định.

Ex: She didn't buy any sugar yesterday.

- Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

- Any dùng trong cả câu khẳng định, nhằm mục đích nhấn mạnh.

many

nhiều

Ex: There aren't many people living here. - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.

much

nhiều

 Ex: I drank much water last night- Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.

all

tất cả

Ex: All animals have to eat in order to live.

Chú ý: all  có thể đi với danh từ đếm được số ít: All the apple.

Ex: All milk will be for the poor children.- All, half, both và such có thể đứng trước một mạo từ: All the students ("the" là mạo từ).

(To be continued)

Related posts:

[CHTNPTT] Chủ đề 1, P1: Click here.

[CHTNPTT] Chủ đề 1, P2: Click here.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Các bạn cần chủ đề nào thêm cứ comment phía dưới nha!

4
14 tháng 7 2021

cái này dễ lẫn nhất nè :v

Ủa thế sau tháng 12 là không nhận hỗ trợ nữa hửm? :( 

Với lại tui có ý này nè, giờ này ông đăng cũng hút nhưng mà hay ông đăng tầm 19h30 20h giờ cao điểm sẽ hút hơn í!

25 tháng 1 2017

Chuyển sang số nhìêu các câu sau

1.What's this? It's bench

what are they? they are benches

2.Is that her knife? No, it isn't

are they her knifes? no, they aren,t

3.This woman has a child

this woman has many children

4.The policeman is in his room

the policemen are in his room

5.Does he has a goose?

does he have any geese?

25 tháng 1 2017

bạn ơi cho mình sorry hennnn.Câu 3 hai cách bạn nhé , câu 5 năm cách bạn nhé.Thanks

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ: 1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít. Example: Bread and butter is my favorite food. 2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ...
Đọc tiếp

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ:

1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít.

Example: Bread and butter is my favorite food.

2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

Example:

It is you or I who am to go.

Neither John nor his friends have seen this movie before.

3. Các chủ ngữ nối với nhau bẳng “and” nhưng có “every, each, many” thì động từ chia ở số ít.

Example: Each boy and each girl has their own story.

4. Trường hợp đồng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ chính.

Example: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.

5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay không đếm được.

Example: None of my friends lives near my house.

6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.

Example: One of my family’s members is going to Singapore nest month.

7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số lượng những…….)

A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số những…….)

Example:

The number of bears decreases day by day.

A number of books in this library are really big.

8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants, trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Her glassses are really nice.

9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.

10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ cũng chia số ít.

Example:

– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics, Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …

– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …

– Atheletics, Aerobics, …

11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school, group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân trong tổng thế đó.

Example:

My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một tiệm coffee.)

My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều mở một tiệm coffee.)

12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: The vulnerable are really poor. (Những người khốn khổ thực sự rất nghèo.)

13. People, the police, the human race, man (loài người) thì động từ luôn chia số nhiều. 14. Các từ chỉ lường, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn thì động từ luôn chia số ít.

Example: 8 hours of sleeping is enough.

15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính.

Example: It is her dogs that often bite people.

(Her dogs là chủ ngữ chính)

Nguồn: Apollo English

0