Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
PTHH: 2Al + 3CuSO4 ==> Al2(SO4)3 + 3Cu
Đặt số mol Al phản ứng là a (mol)
Theo PTHH, nCu = 1,5a (mol)
=> mCu = 96a (gam)
Ta có: mdung dịch giảm = mCu - mAl = \(96a-27a=1,38\)
Giải phương trình, ta được \(a=0,02\left(mol\right)\)
=> Khối lượng nhôm phản ứng: mAl = \(0,02\cdot27=0,54\left(gam\right)\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
giúp mình giải bài này với.Mai mk có bài kiểm tra rồi
nP=\(\frac{6,2}{31}\)= 0,2 (mol)
nO2 (đktc) =\(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
pthh: 4P + 5O2--to--> 2P2O5
SO SÁNH \(\frac{np}{4}\) <\(\frac{nO}{5}\)
=> O2 dư sau phản ứng, P hết
=> chọn nP để tính
thep pthh nO2 đã dùng = 0,25 (mol)
=> nO2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)
mO2 dư = 0,05.32= 1,6 (g)
theo pthh nP2O5 = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1. 142 = 14,2 g
PTHH \(4P+5O_2->2P_2O_5\)
a,Ta có
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề ra ta có
\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)
Vậy Photpho dư
\(n_{O_2}\)(phản ứng)\(=\frac{5.0,2}{4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}\left(dư\right)=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}\left(dư\right)=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b, Theo PTHH có \(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
KL P2O5 tạo thành sau phản ứng là:
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Ta có phương trình:
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(nFe=\dfrac{13,2}{56}=\dfrac{33}{140}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nFe_3O_4=\dfrac{33}{140}:3=\dfrac{11}{140}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mFe_3O_4=\dfrac{11}{140}.232=\dfrac{638}{35}\left(g\right)\)
a) Ta có PTHH
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2
nH2 = V/22.4 =3.36/22.4=0.15(mol)
Theo PT => nA = nH2 = 0.15(mol)
=> MA = m/n = 3.6/0.15 =24(g)
=> A là Magie (Mg)
b)Ta có PTHH : Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
nHCl = m/M = 14.6/36.5 =0.4(mol)
lập tỉ lệ :
\(\frac{n_{Mg\left(ĐB\right)}}{n_{Mg\left(PT\right)}}=\frac{0.15}{1}=0.15\)< \(\frac{n_{HCl\left(ĐB\right)}}{n_{HCl\left(PT\right)}}=\frac{0.4}{2}=0.2\)
=> Sau phản ứng : Mg hết và HCl dư
Theo PT => nMgCl2 = nMg = 0.15(mol)
=> mMgCl2 = n .M = 0.15 x95 =14.25(g)
mH2 = n .M = 0.15 x 2 =0.3(g)
PTHH :
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
a) Đốt cháy hoàn toàn C => C hết
mà sau PỨ chỉ thu được một chất khí duy nhất => khí đó là CO2 => O2 phải phản ứng hết.
Ta có : nC = m/M = 3/12 = 0,25(mol)
Theo PT => nC = nCO2 = 0,25(mol)
=> VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)
b) C phản ứng hết
mà sau phản ứng thu được 2 chất khí => 2 chất khí đó gồm \(\left\{{}\begin{matrix}O_{2\left(dư\right)}\\CO_2\end{matrix}\right.\)
Mặt khác có VCO2 = n .22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)
mà thu được hỗn hợp 2 chất khí có thể tích = nhau => VCO2 = VO2(dư) = 5,6(l)
Theo PT => nO2(PỨ) = nC = 0,25(mol)
=> VO2(PỨ) = n . 22,4 = 0,25 x 22,4 =5,6(l)
Dó đó : VO2(cần dùng) = VO2(phản ứng) + VO2(dư) = 5,6 + 5,6 =11.2(l)
a, Ta có phương trình:
FeO+ 2HCl ----> FeCl2+ H2O
1 2 1 1
b, Theo phương trình nFeO= \(\dfrac{7,2}{72}\)=0,1 (mol)
nHCl= 0,1. 2=0,2(mol)=> mHCl= 0,2.(1+35,5)=7,3 (g)
nH2O=0, 1(mol)=> mH2O=0,1.(2+16)=1,8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFeO+ mHCl= mFeCl2+ mH2O
=> mFeCl2=7,2+ 7,3-1,8=12,7g
\(a.2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
Số phân tử \(Al_2O_3\): số nguyên tử \(Al\) : số phân tử \(O_2\) = 2 : 4 : 3
b, \(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\)
c, \(m_{Al_2O_3}=10,5+9,6=20,1\left(g\right)\)
\(d,\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{20,1}{25,5}.100\%=78,8\%\)
-Theo dữ kiện đề bài ta có
ADCT n=\(\dfrac{m}{M} \)\(\rightarrow\)nAl=\(\dfrac{8,1}{27}\)=0,3(mol)
nO=0,9.10^23/6.10^23=0,15(mol)
-PTHH: 4Al+ 3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{n_{Al}}{4} va \frac{n_{{O}_2}}{3}\)\(\leftrightarrow\)\(\frac{0,3}{4} > \frac{0,15}{3}\)
\(\rightarrow\)nAl du, nO PU het. ta tinh theo nO
a,
-Theo PTHH nAl2O3=2/3.0,15=0,1(mol)
ADCTm=n.M nen mAl2O3=0,1.102=10,2(g)
- Ta có nAl PU het =4/3. nO2=0,2(mol)
nAl du= nAl bd -nAl PU het=0,3-0,2=0,1(mol)
ADCTm=n.M nen mAl du=0,1. 27=2,7(g)
b,
%Al=2. 27/ 102. 100%=53%
%O=3. 16/ 102 .100%=47%
Vay.......
Ta có:
\(n_P=\frac{14,2}{31}\approx0,458\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 -to->2P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{n_{P\left(đềbài\right)}}{n_{P\left(PTHH\right)}}\approx\frac{0,458}{4}\approx0,115>\frac{n_{O_2\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,15}{5}=0,03\)
b) => O2 phản ứng hết, P dư, tính theo \(n_{O_2}\)
\(n_{P\left(phảnứng\right)}=\frac{4.n_{O_2}}{5}=\frac{4.0,15}{5}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{P\left(dư\right)}=n_{P\left(banđầu\right)}-n_{P\left(phảnứng\right)}=0,458-0,12=0,338\left(mol\right)\)
Khối lượng P dư:
\(m_{P\left(dư\right)}=n_{P\left(dư\right)}.M_P=0,338.31=10,478\left(g\right)\)
c) Chất rắn tạo thành là P2O5 (điphotpho pentaoxit)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.n_{O_2}}{5}=\frac{2.0,15}{5}=0,06\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 tạo ra:
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,06.142=8,52\left(g\right)\)
thanks bn nhìu lắm!