Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX Þ (2R + 16) = 1,61.(R + 17) Þ R = 29: X là C2H5OH
Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol
Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z)
Ta có: x + y = 0,6
58x + 46y +(R’ +73)z = 38
96x +82y + (R’ +67)z =56
Thay từ các đáp án→R’ = 41: C3H5.
Đáp án B
Hướng dẫn Ta có: nKOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Gọi công thức tổng quát của axit X là: R(COOH)a: x mol
R(COOH)a + aKOH à R(COOK)a + aH2O
x ax
=> a x = 0 , 01 ( 1 ) ( M R + 45 a ) x = 0 , 58 ( 2 )
Lấy (2) : (1) => M R + 45 a = 58 => MR = 13a
Mặt khác: MX < 150 ó MR + 45a < 150 ó 13a + 45a < 150 => a < 2,59.
* Khi a = 1 => MR = 13 (CH): loại vì không phù hợp hóa trị.
* Khi a = 2 => MR = 26 (C2H2): nhận.
=> CTCT thu gọn của axit là: C2H2(COOH)2.
Chọn đáp án A
Axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có dạng RCOOH.
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
nRCOOH = nNaOH = 0,1 mol mà mRCOOH = 8,8 gam
⇒ Maxit = R + 45 = 88 ⇒ R = 43
ứng với gốc C3H7
⇒ cấu tạo axit là CH3[CH2]2COOH.
Đáp án C
đặt công thức của axit là RCOOH thì
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,1 mol ← 0,1 mol
Khối lượng mol của axit là 8,8 : 0,1 = 88
Axit là C3H7COOH
Đáp án A
nAxit = nNaOH = 200. 2,24% : 40 = 0,112 ( Vì Axit đơn chức)
⇒ MAxit = 6,72 : 0,112 = 60
⇒ Axit đó là CH3COOH
- Tìm được số mol glixerol => Tìm được số mol A(từ số mol H2) và khối lượng A(từ khối lượng hỗn hợp) => Tìm được CTPT của A
GIẢI:
Rồi xong pt 3 ẩn luôn, giờ làm sao đây bạn ???
GIải:
1 mol CO2 có mCO2 = 44g
=> mhh = 44/76,52% = 57,5 (g)
=> mH2O = 57,5 - 44 = 13,5 (g) (OXH hoàn toàn A thu được CO2 và nước)
Ta có:
nCO2 = 1 mol
nH2O = 13,5/18 = 0,75 (mol)
=> nH2O < nCO2 => A là ankadien.
CnH2n-2 + (3n -1)/2 O2 --to--> nCO2 + (n-1)H2O
=> nankadien = nCO2 - nH2O = 0,25 (mol)
=> số nguyên tử cacbon ???? đề ko cho khối lượng ankadien sao làm đây ạ??