Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ đoạn 1 có thể suy ra rằng, một trong những nhân tố giúp nâng cao tầm quan trọng của giáo dục ở Mỹ là
Thông tin được tìm thây ở dòng 3+4 đoạn (1) Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.: tốc độ công nghiệp hóa và tầm quan liêu hóa trong đời sống kinh tế kết hợp với việc nâng cao tầm quan trọng của các chứng chỉ và chuyên môn để làm cho việc học trở nên ngày càng quan trọng đối với sự dịch chuyển về kinh tế và xã hội.
Đáp án D
Thợ lặn có thể ở bao lâu dưới nước trong chiếc chuông của Halley?
Đáp án nằm ở dòng dòng 3 + 4 đoạn (2) Halley’s bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours. Chuông của Halley đã được cải tiến trong thiết kế của nó cho phép cung cấp thêm một lượng không khí cho phép một đoàn thợ lặn ở dưới nước trong vài giờ.
Đáp án A
- remedy: (v) cứu chữa, giải quyết khó khăn = resolve: (v) giải quyết khó khăn, vấn đề
Tạm dịch: Để giải quyết tình huống này, Hiến pháp Hoa Kỳ đã được phê duyệt vào năm 1789, cho phép Quốc Hội phát hành tiền
Question 50.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.
A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at
B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised
C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)
Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.
D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai
adj + as + S + be = Although S + be + adj
Chọn C
Chọn đáp án C
Từ “scope” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________.
A. giá trị
B. sự phổ biến
C. quy mô, phạm vi
D. sự đa dạng
“The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process” (Sự gia tăng ấn tượng về sản lượng xuất phát chủ yếu từ cách công nhân sản xuất hàng hóa, từ những năm 1790 thì các doanh nhân Bắc Mỹ - thậm chí không có cải tiến công nghệ - đã mở rộng phạm vi của hệ thống gia công giúp việc sản xuất hiệu quả hơn bằng cách phân phát chất liệu cho một dây chuyền công nhân mà mỗi người thực hiện một bước duy nhất trong quá trình sản xuất.)
Do đó: scope ~ extent
ĐÁP ÁN A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. considerable (adj): đáng kể
B. generous (adj): hào phóng
C. magnificent (adj): tráng lệ
D. considerate (adj): ân cần
The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.
Tạm dịch: Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.
Dịch bài đọc: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc. Điều này thường không đúng. Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.
Những sinh viên này thường có động lực cao và làm việc rất chăm chỉ. Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi. Ở Anh, việc giảm sự hỗ trợ của chính phủ cho giáo dục đại học có nghĩa là sinh viên không còn có thể dựa vào việc chi trả cho họ. Trước đây, sinh viên nhận được một khoản trợ cấp cho chi phí sinh hoạt của họ. Bây giờ, hầu hết chỉ có thể nhận được một khoản vay và phải được trả lại. Kể từ năm 1999, họ đã trả hơn 1.000 bảng cho học phí và số tiền này sẽ tăng lên đến một con số tối đa là 3.000 bảng. Ở Mỹ, sinh viên phải trả tiền học phí và tiền phòng. Nhiều người nhận được gói hỗ trợ tài chính có thể bao gồm các khoản trợ cấp, học bổng và các khoản vay. Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.
ĐÁP ÁN C
A. chịu áp lực
B. giữ nguyên ở một trình độ không đổi
C. đột nhiên trở nên không kiểm sát được
D. từ từ đến điểm sôi
Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ không thể nhận thấy và phản hồi lại những nhu cầu của con trẻ cho tới khi sự buồn bực bùng nổ và trở thành hành vi không hợp tác.
ĐÁP ÁN A
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động: Có thể rút gọn theo cách V-ed/V3 trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, nghĩa là chủ ngữ đang bị thực hiện một hành động nào đó. Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ động từ tobe, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V-ed/V3.
Ví dụ: Some of the phones which are sold last months are broken. -> Some of the phones sold last month are broken.
Tạm dịch: Điểm ở kì này được tính bằng bài tập lớp kéo dài khoảng ba tiếng.
C
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau tobe cần có một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “Very few planets”
A. inhabited (v): sống (ở một nơi nào đó) => loại
B. inhabitant (n): người, động vật sống ở khu nào đó => loại
C. inhabitable (adj): có thể sống được, phù hợp để sống
D. uninhabitable (adj) >< inhabitable => không phù hợp
Tạm dịch: Rất ít hành tinh có thể sống được bởi vì thiếu nước và ô xy.
Chọn C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Công thức so sánh kép (Càng... càng...): The + so sánh hơn (+ S +V), the + so sánh hơn (+ S +V),
Tạm dịch: Xe hơi lớn tốn nhiều xăng hơn xe nhỏ.
A. Nếu bạn sử dụng xe hơi nhỏ, nó tốn nhiều xăng hơn. => sai
B. Xe hơi càng nhỏ, tốn càng nhiều xăng. => sai
C. Xe hơi càng to, tốn càng nhiều xăng. => đúng
D. Xe hơi to không tốn nhiều xăng bằng xe hơi nhỏ. => sai
Chọn C
cảm ơn