Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz .
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Ở lần thí nghiệm thứ nhất, bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư hấp thụ H2O và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư hấp thụ CO2.
Ở lần thí nghiệm thứ hai, bình 1 chứa CaO dư hấp thụ CO2 và toàn bộ hơi nước, bình 2 chứa P2O5 dư không hấp thụ gì vì toàn bộ lượng khí đã được hấp thụ ở bình 1. Do đó m2 = 0. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{12}{100} = 0,12(mol)$
Ta có : $m_{bình\ tăng} = m_{CO_2} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{H_2O} = 8,16 - 0,12.44 = 2,88(gam)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = 0,16(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,12(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,32(mol)$
$\Rightarrow m_O = m_X - m_C - m_H = 1,28(gam) \Rightarrow n_O = \dfrac{1,28}{16} = 0,08(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,12 : 0,32 : 0,08 = 3 : 8 : 2$
Vậy CTPT của X : $(C_3H_8O_2)_n$
$M_X = 76n = M_{H_2}.38 = 76 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_3H_8O_2$
Đáp án A
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol
Nhận thấy: nCO2 < nH2O => hidrocacbon là ankan;
Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
CTPT của A là C4H10
Đáp án C
Vì sản phẩm sau phản ứng gồm H2O (hấp thụ bởi bình 1) và CO2 (hấp thụ bởi bình 2) nên X chứa C, H và có thể có O. Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz.
Vì hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện
Vậy X là C3H4O4.
Đáp án A
TN1: Lượng este mang đốt cháy gồm:
X: CnH2n-2O2 (a mol)
Y: CmH2m-4O4 (b mol)
nCO2=an+bm=0,86 (1)
nH2O=(n-1)a+(m-2)b=0,64
=>a+2b=0,22 (2)
TN2: Trong 93,2 gam E thì nX=ka, nY=kb
=>mE=ka(14n+30)+kb(14m+60)=93,2
Thế (1) và (2) =>k=5
Trong dung dịch NaOH chứa 1,2 mol NaOH và 176/9 mol H2O
Ancol T có M=32=>T là CH3OH
Z gồm:
CH3OH: 5a
H2O: 10b+176/9
m bình tăng=mCH3OH+mH2O-mH2=>160a+180b+352-0,55.2=377,7 (2)
=>a=0,1; b=0,06 thay vào (1): 0,1n+0,06m=0,86 hay 5n+3m=43. Do n, m≥4 nên n=5 và m=6 thỏa mãn
Vậy:
X: C5H8O2 (0,1 mol);
Y: C6H8O4 (0,06 mol)
%mY=0,06.144/(0,1.100+0,06.144)=46,35%
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,4.1 = 4 (g) < 10,4 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 10,4 - 4 = 6,4 (g) ⇒ nO = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,3:0,4:0,4 = 3:4:4
→ CTPT của A có dạng (C3H4O4)n.
Mà: \(n_{A\left(5,2\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{5,2}{0,05}=104\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{104}{12.3+4+16.4}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H4O4.
\(M_{luminol}=6,65518.29=193\left(g/mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,1088}{22,4}=0,0495\left(mol\right)\)
Phân tích 6,369 gam luminol thu được 0,0495 mol khí N2
`=>` Phân tích 2,895 gam luminol thu được 0,0225 mol khí N2
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{b\text{ìn}h.1.t\text{ăng}}=m_{H_2O}=0,945\left(g\right)\\m_{b\text{ình}.2.t\text{ăng}}=m_{CO_2}=5,28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{0,945}{18}=0,0525\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=0,105\left(mol\right)\\n_N=2n_{N_2}=0,045\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{m_{luminol}-m_C-m_H-m_N}{16}=\dfrac{2,895-0,12.12-0,105-0,045.14}{16}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_C:n_H:n_O:n_N=0,12:0,105:0,045:0,045=8:7:3:3\)
`=>` CTHH của luminol có dạng \(\left(C_8H_7O_3N_3\right)_n\)
`=>` \(n=\dfrac{193}{193}=1\)
Vậy CTHH của luminol là C8H7O3N3