Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp: thử 5 hóa chất hữu dụng: Ba(OH)2, H2SO4, AgNO3, Quì, HCl
|
NH4Cl |
(NH4)2SO4 |
NaNO3 |
Ba(OH)2 |
↑NH3 Mùi khai |
↑NH3 Mùi khai BaSO4 ↓trắng |
x |
|
MgCl2 |
FeCl2 |
FeCl3 |
|
Mg(OH)2 Trắng |
Fe(OH)2 xanh |
Fe(OH)3 Nâu đỏ |
|
Al(NO3)3 |
|
|
|
Al(OH)3 Trắng sau đó tan dần |
|
|
Đáp án: Ba(OH)2
Trích mẫu thử: nhỏ vào mỗi mẫu thử vài giọt Ba(OH)2
+ mẫu thử phản ứng có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→BaCl2+ 2NH3↑+ H2O
+ mẫu thử phản ứng vừa tạo kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O
+ mẫu thử phản ứng chỉ tạo kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2+ Ba(OH)2→ Mg(OH)2↓+ BaCl2
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3
2FeCl3+ 3Ba(OH)2→ 2Fe(OH)3↓+ 3BaCl2
dùng Ba dư
Cho Ba vào các dung dịch trên thì Ba+2H2O --> Ba(OH)2 + H2.
Ta được dd Ba(OH)2 .Giải thích
+ (NH4)2SO4 : có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
+ NH4Cl : có khí thoát ra
+ MgCl2 : xuất hiện kết tủa trắng
+ AlCl3 : xuất hiện kết tủa trắng tan nếu kiềm dư
+ FeCl2 : có kết tủa trắng xanh
+ FeCl3 : xuát hjiện kết tủa màu nâu đỏ
chọn Ba(OH)2
MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2 kết tủa trắng Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 kết tủa xanh FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 có cả kết tủa trắng và xanh 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 kết tủa keo trắng 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O + 2NH3 giải phóng khí có mùi khai (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → H2O + 2NH3 + BaSO4 khí có mùi khai bay lên, tạo kết tủa trắng không có hiện tượng là NaCl1.
_ Lấy ở mỗi chất 1 ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự t/ư
_ Cho H2O vào 4 mẫu thử trên:
+ 2 mẫu thử tan ra tạo thành 2 dd là: K2O, CaO. CaO tan ra và tạo thành dd có màu trắng sữa => tìm được CaO
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ 2 mẫu thử không có ht gì là: Al2O3, MgO (I)
_ Lấy 1 ít KOH thu được ở trên cho vào (I) :
+ Mẫu thử nào tan ra là Al2O3.
\(PTHH:KOH+Al_2O_3\rightarrow KAlO_2+H_2O\)
+ Mẫu thử không có ht gì là MgO.
_
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là K2O
K2O + H2O → 2KOH
+ Mẫu thử ít tan sau đó tan hết chất ban đầu là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Al2O3 (I)
- Cho KOH mới thu được vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư
+ Có mùi khai : NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2NH3
+ Có mùi khai và có kết tủa trắng : (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4↓
+ Kết tủa màu xanh lam và kết tủa trắng : CuSO4
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓
+ Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2
+ Kết tủa trắng xanh lá cây : FeCl2
Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
+Kết tủa trắng: MgCl2
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + BaCl2
+ Kết tủa keo trắng sau đó tan dần : AlCl3
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 ⟶ 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
+Không hiện tượng : NaCl
Dung dịch màu xanh là CuSO4, màu lục nhạt là FeCl2
- Đổ dd KOH dư vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa lâu đỏ: Fe(NO3)3
PTHH: \(3KOH+Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow3KNO_3+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
+) Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2
PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
+) Xuất hiện kết tủa keo rồi tan: AlCl3
PTHH: \(AlCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
+) Xuất hiện khí: NH4NO3 và (NH4)2SO4
PTHH: \(NH_4NO_3+KOH\rightarrow KNO_3+NH_3\uparrow+H_2O\)
\(2KOH+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: (NH4)2SO4
PTHH: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_4Cl\)
+) Không hiện tượng: NH4NO3
Trích :
Cho dd Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch :
- Sủi bọt khí, tạo kết tủa trắng : (NH4)2CO3
- Tạo kết tủa trắng: MgCl2
- Sủi bọt khí : NH4Cl
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Xuất hiện kết tủa trắng xanh : FeCl2
- Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần : AlCl3
- Không hiện tượng : KCl
PTHH bạn tự viết nhé
mik lm đc c2
cho dd NAOH lấy dư
nh4cl có khí thoát ra
fecl2 có kết tủa trắng xanh : feoh2
fecl3 kt đỏ nâu : feoh3
alcl3 thì có kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư
còn lại là mgcl2
Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4
Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2
Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH
Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH
NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
FeCl2 có kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2 tạo kết tủa trắng
AgNO3 không hiện tượng
- Dễ thấy dd màu lục nhạt là FeCl2
- Đổ dd Ba(OH)2 dư vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan: Al(NO3)3
PTHH: \(3Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3Ba\left(NO_3\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
+) Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PTHH: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Chỉ xuất hiện khí mùi khai: NH4NO3
PTHH: \(2NH_4NO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Chỉ xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
Chọn dung dịch Ba(OH)2 dư
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ khai + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓trắng + NH3↑ khai+ H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓trắng + BaCl2
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓trắng xanh + BaCl2
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → Fe(OH)3↓nâu đỏ + 3BaCl2
2AgNO3 + Ba(OH)2 → Ag2O↓ đen + Ba(NO3)2 + H2OBa(OH)2 + NaNO3 không hiện tượng