Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng d...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2023

Số mol \(HCI\) trong \(100ml\) dung dịch \(0,25M\) là:

\(n_{HCI}=C_M.V=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\)

Thể tích dung dịch \(HCI\) \(5M\) cần lấy để có \(0,025mol\) \(HCI\) là:

\(V=\dfrac{n_{HCI}}{C_M}=\dfrac{0,025}{5}=5.10^{-3}\left(l\right)=5mL\)

Cách pha loãng:

Bước 1: Lấy chính xác \(5mL\) dung dịch \(HCI\) \(5M\)cho vào ống đong có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng \(100mL\)

Bước 2: Cho từ từ nước cất vào dung dịch trên, thỉnh thoảng lắc đều. Đến khi thể tích dung dịch là \(100mL\) thì dừng lại.

 

4 tháng 9

Để giải các bài toán pha chế dung dịch, chúng ta sẽ áp dụng công thức pha loãng dung dịch:

\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)

Trong đó:

  • \(C_{1}\) là nồng độ ban đầu của dung dịch (mol/L hoặc %).
  • \(V_{1}\) là thể tích dung dịch cần lấy từ dung dịch ban đầu (L hoặc mL).
  • \(C_{2}\) là nồng độ mong muốn của dung dịch (mol/L hoặc %).
  • \(V_{2}\) là thể tích dung dịch cần pha chế (L hoặc mL).

A. Pha chế 50 ml dung dịch MgSO₄ 0,4 M từ dung dịch MgSO₄ 2M

Dữ liệu:

  • \(C_{1} = 2\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ ban đầu).
  • \(C_{2} = 0 , 4\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ cần pha chế).
  • \(V_{2} = 50\) ml (thể tích dung dịch cần pha chế).

Áp dụng công thức pha loãng:

\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)\(2 \times V_{1} = 0 , 4 \times 50\)\(V_{1} = \frac{0 , 4 \times 50}{2} = 10 \&\text{nbsp};\text{ml}\)

Kết luận:

  • Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M.
  • Thêm nước cất cho đến khi thể tích dung dịch đạt 50 ml.

B. Pha chế 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%

Dữ liệu:

  • \(C_{1} = 10 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl ban đầu).
  • \(C_{2} = 2 , 5 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl cần pha chế).
  • \(m_{2} = 50\) g (khối lượng dung dịch NaCl cần pha chế).

Áp dụng công thức pha loãng:

\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)

Tuy nhiên, trong trường hợp này, thay vì thể tích, chúng ta dùng khối lượng dung dịch.

  1. Tính khối lượng dung dịch cần pha chế:
    • Nồng độ \(C_{2} = 2 , 5 \%\), nghĩa là 2,5 g NaCl trong 100 g dung dịch.
    • Khối lượng dung dịch cần pha chế là 50 g, ta cần tính khối lượng NaCl trong 50 g dung dịch:
      \(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{NaCl}\&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch}\&\text{nbsp};\text{50g} = \frac{2 , 5}{100} \times 50 = 1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{NaCl} .\)
  2. Tính thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy:
    • Nồng độ \(C_{1} = 10 \%\), nghĩa là 10 g NaCl trong 100 g dung dịch.
    • Khối lượng NaCl cần lấy từ dung dịch 10% là 1,25 g, do đó thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy là:
      \(V_{1} = \frac{1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}}{10 \%} = \frac{1 , 25}{0 , 1} = 12 , 5 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch} .\)

Kết luận:

  • Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10%.
  • Thêm nước cất cho đến khi tổng khối lượng dung dịch đạt 50 g.

Tóm lại:

  • a: Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M và thêm nước đến 50 ml.
  • b: Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10% và thêm nước đến 50 g.
4 tháng 9

Tham khảo

23 tháng 7 2023

Hiện tượng: Dung dịch NaOH chuyển sang màu hồng, dung dịch HCl không thay đổi màu sắc.

Giải thích: dd NaOH có tính base bị phenolphthalein làm dung dịch base chuyển sang màu hồng nhạt, dung dịch HCl có tính acid không có tính chất làm chuyển màu dung dịch nhờ phenolphthalein nên giữ được màu sắc ban đầu.

13 tháng 8 2023

Hiện tượng: Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

13 tháng 8 2023

Hiện tượng :

- Viên kẽm tan dần trong dd HCl loãng, có khí không màu thoát ra.

- Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học giữa HCl và Zn là mẩu Zn tan dần, có khí thoát ra.

4 tháng 9 2023

Đổi 100 mL = 0,1 lít.

Số mol chất tan có trong dung dịch là:

nCuSO= C× V= 0,1 × 0,1= 0,01(mol).

Khối lượng chất tan cần dùng để pha chế là:

mCuSO4=n × M = 0,01 × (64 + 32 + 16 × 4) = 1,6 (gam)

23 tháng 7 2023

\(n_{CuSO_4}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\\ m_{chất.tan}=m_{CuSO_4}=0,01.160=1,6\left(g\right)\)

13 tháng 8 2023

- Lượng bót khí thoát ra ở bình số 2 nhiều hơn bình số 1.

Nhận xét :

- Dd có nồng độ càng cao thì tốc độ phản ứng cao lên và mạnh hơn. 

Giải thích :

Khi nồng độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. Do khi nồng độ các chất tham gia phản ứng tăng thì số phần tử hoạt động có trong một đơn vị thể tích tăng dẫn đến số va chạm có hiệu quả tăng → tốc độ phản ứng tăng.

23 tháng 7 2023

a. PTHH: H2SO4 + Zn \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2

b. PTHH: 2HCl + Mg \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 

23 tháng 7 2023

Các hiện tượng xảy ra: Cho nước vào ống nghiệm chứa Mg(OH)2 thấy Mg(OH)2 không tan (kết tủa trắng), nhưng khi nhỏ dd HCl vào thì Mg(OH)2 màu trắng tan dần đến hết tạo thành dung dịch trong suốt.

PTHH: 2HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 +  2 H2O

Giải thích: HCl có tác dụng với Mg(OH)2 (base không tan) tạo muối MgCl2 (muối tan)