Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bản tường trình
Tên thí nghiệm |
Mục đích thí nghiệm |
Hiện tượng | Kết luận |
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát | Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất |
+) Muối tan trong nước, cát không tan +) Cát được tách riêng trên giấy lọc +)Khi đun, lượng nước bay hơi từ từ, ta được muối tinh khiết hơn muối ban đầu |
-Tách riêng được muối và cát. -Thu được muối tinh khiết |
Một số gốc axit thường gặp:
-F: florua
-I: iotua
-Cl: clorua
- NO3: nitrat
- NO2:nitrit
= SO4: sunfat
= SO3: sunfit
=CO3: cacbonat
một số gốc axit thường gặp :
\(-\) Cl ( clorua)
\(-\) S ( sunfur)
= SO4 ( sunfat)
= SO3 ( sunfit)
\(-\) NO3( nitrat)
\(-\) NO2 ( nitrit)
\(\equiv\) PO4 ( photphat)
( một \(-\) tương ứng với 1 hóa trị )
khuyến mại tên lun đó!!
nCO(phản ứng) = 11,2/22.4 =0.5 mol
PTHH: 2Fe2O3 + 6CO ===> 4Fe + 6CO2
1 3 2 3 (MOL)
Fe3O4 + 4CO ==> 3Fe + 4CO2
1 4 3 4
nhìn vào PTHH ta thấy nCO= nCO2 = 0.5
áp dụng định Luật BTKL ==> mFe(thu đc) = mhhA + mCO - mCO2
= 27.6 + 0.5x 28 - 0.5x44
=19.6 g
m chưa nháp lại đâu, bạn nên kiểm tra lại, còn cách làm thì mik thấy đúng nhá, lke cho mik hát bh mik làm tiếp nha ^_~
a)5Zn:5 nguyên tử kẽm
2Ca:2 nguyên tử Canxi
b)hình như là đề bạn chưa ghi hết hở
6Cu | + | SO2 | → | 2CuO | + | Cu2S |
Cu | + | 2FeCl3 | → | 2FeCl2 | + | CuCl2 |
SO2 | + | KOH | → | KHSO3 |
SO2 | + | 2FeCl3 | + | 2H2O | → | 2FeCl2 | + | H2SO4 | + | 2HCl |
3SO2 | + | 2Fe | → | FeSO3 | + | FeS2O3 |
2SO2 | + | Na2CO3 | → | CO2 | + | Na2S2O5 |
KOH | + | Al(OH)3 | → | 2H2O | + | KAlO2 |
KOH | + | HCl | → | H2O | + | KCl |
2KOH | + | H2SO4 | → | 2H2O | + | K2SO4 |
2KOH | + | 2H2O | + | Fe | → | 3H2 | + | K2FeO4 |
KOH | + | KHSO4 | → | H2O | + | K2SO4 |
Al(OH)3 | + | 3HCl | → | AlCl3 | + | 3H2O |
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự :
- Lần lượt nhúng quỳ tím vào các mẫu thử :
+ Mẫu thử nào làm cho quỳ tím hóa đỏ là : HCl và H2SO4
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là Na2SO4
- Cho BaCl2 vào hai mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ ( HCl và H2SO4 )
+ Mẫu thử nào tạo thành kết tủa sau phản ứng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử nào không xuất hiện hiện tượng là HCl
Trích 1ml các mẫu thử cho vào lọ và đánh số thứ tự lần lượt :
- Nhúng quỳ tím vào các lọ :
+ Lọ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là lọ chứa HCl , H2SO4
+ Lọ làm quỳ tím hóa xanh là lọ chứa NaOH
+ Lọ không làm quỳ tím đổi màu là lọ chứa Na2SO4
- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 2 lọ dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ vừa thu được :
+ Lọ dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan là lọ chứa dung dịch H2SO4
PTHH : Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4\(\downarrow\) + 2H2O
+ lọ dung dịch còn lại không có hiện tượng là HCl
PTHH : Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
1/ Gọi hóa trị của A,B lần lược là a,b
\(2A+2aHCl\rightarrow2ACl_a+aH_2\)
\(2B+2bHCl\rightarrow2BCl_b+bH_2\)
b/ \(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4=a+b\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2a+2b=2.0,4=0,8\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(x+29,2=67+0,8\)
\(\Rightarrow x=38,6\)
2/ \(CO+CuO\left(0,05\right)\rightarrow CO_2+Cu\left(0,05\right)\)
\(3CO+Fe_2O_3\rightarrow3CO_2+2Fe\)
Kim loại màu đỏ không tan là Cu
\(\Rightarrow n_{Cu}=\frac{3,2}{64}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{4}{20}.100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-20\%=80\%\)