Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(k_1=\dfrac{V_1}{n_1}=\dfrac{4,958}{0,2}=24,790\\ k_2=\dfrac{V_2}{n_2}=\dfrac{12,395}{0,5}=24,790\\ k_3=\dfrac{V_3}{n_3}=\dfrac{24,790}{1}=24,790\\ k_4=\dfrac{V_4}{n_4}=\dfrac{49,580}{2}=24,790\\ Vậy:k_1=k_2=k_3=k_4=24,79\\ \Rightarrow n=\dfrac{V_{\left(đkc\right)}}{24,79}\)
Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.
1 mol khí ở đkc (1bar, 25oC) có thể tích 24,79 lít
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a. số mol khí H2 là: \(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
b. khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
\(m=nM=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
c. nồng độ mol của HCl đã dùng là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,333\left(g\text{/}mol\right)\)
P=> 1→1 P2O5 2→2 + H3PO4
H3PO4 3→
=> Na3PO4 4→
+ Ca3(PO4)2
(1) 4P + 5O2 ��→to 2P2O5
(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
(4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2
a) Dần xuất hiện kết tủa trắng.
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgNO_3\)
\(b)n_{CaCl_2}=\dfrac{2,22}{111}=0,02mol\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,01}{2}\Rightarrow CaCl_2.dư\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
0,005 0,01 0,005 0,01
\(m_{AgCl}=0,01.143,5=1,435g\\ c)C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,005}{0,07}=\dfrac{1}{14}M\\ C_{M_{CaCl_2.dư}}=\dfrac{0,02-0,005}{0,07}=\dfrac{3}{14}M\)
V hỗn hợp khí = V oxygen + V nitrogen = 1 x 24,79 + 4 x 24,79 = 123,95 lít
`#3107.101107`
a)
V của NH3 ở điều kiện chuẩn là:
\(\text{V}_{\text{NH}_3}=\text{n}_{\text{ }\text{NH}_3}\cdot24,79=0,2\cdot4,958\left(l\right)\)
Vậy, thể tích của NH3 ở đkc là `4,958` l.