K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2021

Đều là quy luật phảm ánh sự di truyền giữa các tính trạng

- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo thành  hợp tử

-F2 có sự phân li tính trạng

-đều giống nhau về đk nghiệm đúng:

+ gen nằm trên NST thường 

+Tính trạng trội phải trội hoàn toàn

+Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tinhd trạng tương phản

-Có hiện tượng trội lấn át lặn

9 tháng 4 2021

*Giống:-Đều là sự di truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng 
-Mỗi cặp tính trạng đều được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường trong nhân TB 
-Nếu P thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đều đồng tính 
F2 phân tính 
*Khác 
+Di truyền phân li độc lập 
-Sự di truyền của cặp tính trạng này là d0ộc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia 
--Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau 
-Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh 
-Tăng BDTH làm sinh vật đa dạng 
+Di truyền LK 
-Sự di truyền của các cặp tính trạng gắn liền với nhau 
-Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng và nằm gần nhau 
-Có sự phân li cùng nhau về 1 giao tử của các gen cùng nằm trên 1 NST đơn 
-Hạn chế BDTH, tạo điều kiện di truyền đồng bộ các nhóm tính trạng tốt cho thế hệ sau

29 tháng 7 2023

Quy luật phân li => Phân li các alen cùng tính trạng

Quy luật phân li độc lập => Phân li của các tính trạng

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256

=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

8 tháng 9 2018
Quy luật di truyền Nội dung Giải thích
Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền giới tính Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền liên kết Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
18 tháng 11 2021

Tham khảo:

Câu 1: Phát biểu nội dung của quy luật phân ly. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly.Câu 2: Phát biểu nội dung của quy luật phân ly độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.Câu 3: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.Câu 4: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phânCâu 5: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp DTĐL và DTLK của 2...
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu nội dung của quy luật phân ly. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly.

Câu 2: Phát biểu nội dung của quy luật phân ly độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.

Câu 3: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.

Câu 4: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân

Câu 5: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp DTĐL và DTLK của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của DTLK trong chọn giống

Câu 6: Thế nào là phép lai phân tích?

Câu 7: Nêu khái niệm tính trạng và cặp tính trạng tương phản. cho ví dụ minh họa.

Câu 8

Bài toán:

a. Ở cà chua , cây thân cao là trội hoàn toàn so với cây thân thấp. Hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả của con lai F1 khi cho lai cây thân cao với cây thân thấp.

b. Ở gà 2n = 78. Một hợp tử sau khi được thụ tinh đã nguyên phân một số lần liên tiếp, môi trường cung cấp 1170 chiếc NST. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử.

                                                                   

 

1
29 tháng 10 2021

dd

11 tháng 1 2021

Cho 2 cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1

TH1: Qui luật phân ly 

VD: Aa x Aa -> 1AA : 2Aa : 1aa (3A- : 1aa)

TH2: Qui luật phân ly độc lập

VD: AaBB x AaBB -> 1AABB : 2AaBB : 1aaBB (3A-B- : 1aabb)

TH3: Qui luật liên kết hoàn toàn

VD: AB/ab x AB/ab -> 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab (3A-B- : 1aabb)

10 tháng 9 2021

*Giống:-Đều là sự di truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng 
-Mỗi cặp tính trạng đều được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường trong nhân TB 
-Nếu P thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đều đồng tính 
F2 phân tính 
*Khác 
+Di truyền phân li độc lập 
-Sự di truyền của cặp tính trạng này là d0ộc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia 
--Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau 
-Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh 
-Tăng BDTH làm sinh vật đa dạng 
+Di truyền LK 
-Sự di truyền của các cặp tính trạng gắn liền với nhau 
-Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng và nằm gần nhau 
-Có sự phân li cùng nhau về 1 giao tử của các gen cùng nằm trên 1 NST đơn 
-Hạn chế BDTH, tạo điều kiện di truyền đồng bộ các nhóm tính trạng tốt cho thế hệ sau

10 tháng 9 2021

Quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền (gen) trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

24 tháng 9 2017

*Quy luật phân li:
+ Theo "bác" G.J. Mendel: Khi lai bố mẹ thuần chủng(P t/c) ,khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản sẽ cho con lai F2 có tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
+ Theo thuật ngữ hiện đại : mỗi tính trạng được quy định bởi 1 cặp alen do sự phân li đồng đều của 1 cặp alen trong giảm phân, nên--> mỗi giao tử chỉ chứa 1 cặp alen.

*Quy luật phân li độc lập:

Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản ,di truyền độc lập với nhau thì---> xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình (KH) của F2 bằng tích xác suất các tính trạng hợp thành nó.

*Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly:
- P thuần chủng.
- F2 đủ lớn.
- Trội hoàn toàn.
- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

*Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập:
- P thuần chủng.
- F2 đủ lớn.
- Trội hoàn toàn.
- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường. -Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
-Các gen tác động riêng rẽ lên từng tính trạng, mỗi gen quy định 1 tính trạng.

*Sự khác nhau giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập:

* Qui luật phân li:
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
- Chỉ có sự di truyền của 1 tính trạng
- Gen qui định tính trạng nằm trên 1 NST
- Có sự phân li gen
- Không có biến dị tổ hợp
- P thuần chủng tương phản F2: 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
- Kiểu gen dị hợp tạo ra 2 giao tử
* Qui luật Phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 2 hay nhiều tính trạng
- Sự di truyền của tính trạng này độc lập với sự di truyền tính trạng kia
- Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau
- Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen
- Xuất hiện biến dị tổ hợp
- P thuần chủng tương phản F2 : Kiểu hình; kiểu gen
- Kiểu gen dị hợp n cặp cặp gen tạo ra loại giao tử