K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2016

Chi tiết lun nháHỏi đáp Sinh học

Trả lời:

- Bộ lương cư có đuôi: Hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau

- Bộ lương cư không đuôi: Hai chi sau dài hơn hai chi trước

- Bộ lưỡng cư không chân: Không có chi

16 tháng 4 2016

Trả lời: 

  1.  Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song
  2.  Lớp hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm,  Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng

Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
 

16 tháng 4 2016

1.

+ Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song

+ Lớp hai lá mầm: PHôi có 2 lá mầm,  Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình mạng
2.

Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.

 

20 tháng 12 2018

Đáp án C

 

Lưỡng cư

Người

Số buồng tim

3

4

Các vòng tuần hoàn là tách biệt nhau

Không (vì tim 3 ngăn nên không tách biệt)

Số lượng vòng tuần hoàn

2

2

Huyết áp trong hệ thống mạch

Thâp trong toàn mạch

Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch

3 tháng 4 2017

*Bộ ăn sâu bọ:

-Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe để đào hang

-Môi trường sống: trên mặt đất hoặc đào hang trong đất

-Đời sống: đơn độc

-Mõm kéo dài thành vòi, cách bắt mồi: tìm mồi

*Bộ ăn thịt:

-môi trường sống: trên mặt đất hoặc trên các cành cây

-đời sống: đơn độc hoặc theo đàn

-Cách bắt mồi: rình mồi, vồ mồi , đuổi bắt mồi(vì có móng vuốt sắt nhọn và đêm thịt dày)

*Bộ gặm nhấm

-Răng luôn mọc dài nên phải gặm nhấm để mài mòn răng

-Bộ Răng

*Bộ ăn sâu bọ:

-Răng nhọn, răng hàm có 3-4 mấu nhọn

*Bộ gặm nhắm

-Thiếu răng nanh, răng cửa sắt, có răng hàm và khoảng trống hàm

*Bộ ăn thịt

-Răng cửa ngắn, sắt, răng nanh dài nhọn,răng hàm có nhiều mấu sắt dẹp

16 tháng 3 2016

cấu tạo, cách ăn thức ăn

27 tháng 11 2018

Đáp án C

Trong các trường hợp đưa ra, ta nhận thấy: “Phân bố của thông trong rừng thông” – “Phân bố của chim hải âu khi làm tổ”; “Phân bố của những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều” đều là những kiểu phân bố đều trong tự nhiên, riêng “Phân bố của các loài sò sống trong phù sa vùng triều” là trường hợp phân bố ngẫu nhiên.

3 tháng 3 2016

Đặc điểm để phân biệt lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm

+Kiểu rễ

+Số cách hoa

+Số là mầm trong phôi

+Loại thân

13 tháng 7 2019

Chọn A

Những đặc trưng cơ bản là của quần xã: 1. Độ đa dạng; 2. Độ thường gặp; 3. Loài ưu thế; 6. Loài đặc trưng

24 tháng 7 2019

Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là hình dạng nhiễm sắc thể. 

Đáp án C

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau: (1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó. (2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. (3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’. (4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài...
Đọc tiếp

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:

(1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.

(2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

(3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.

(4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.

(5)    Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.

(6)    Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

(7)    Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?

A. 4   

B. 2    

C. 5   

D. 3

1
28 tháng 2 2018

Đáp án : D

1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )

2- Đúng

3- Đúng

4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa

5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ  ba

6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa

7 - Đúng

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như (1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó (2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau (3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’ (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một...
Đọc tiếp

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như

(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó

(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau

(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’

(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền

(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin

(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin

(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin

trừ AUG và UGG

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng

A. 2                      

B. 5                      

C. 3                      

D. 4

1
31 tháng 5 2019

Đáp án : C

Các nhận định không đúng là :1,4, 5

1, Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền

4, Tính đặc hiệu của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho duy nhất 1 axit amin

5, Tính phổ biến của mã di truyền là hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di

truyền

7. UGG mã hóa cho Trp và AUG mã hóa cho Met