
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Em hãy trình bày cách phe chế
100ml dung dịch HCL 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HCL 2,5M có sẵn

Ta có:
C1 = 2,5M (nồng độ dung dịch HCl ban đầu)
V1 = ? (thể tích dung dịch HCl ban đầu cần lấy)
C2 = 0,25M (nồng độ dung dịch HCl sau khi pha)
V2 = 100 ml (thể tích dung dịch sau khi pha)
Công thức pha loãng: C1 × V1 = C2 × V2
2,5 × V1 = 0,25 × 100
2,5 × V1 = 25
V1 = 25 / 2,5 = 10 ml
Vậy:
- Lấy 10 ml dung dịch HCl 2,5M
- Thêm nước cất vừa đủ để tổng thể tích là 100 ml
→ Ta thu được 100 ml dung dịch HCl 0,25M
Cho mình xin 1 tick với ạ
Để pha chế 100ml dung dịch HCl 0,25M từ dung dịch HCl 2,5M có sẵn, bạn cần thực hiện theo các bước sau.
1. Áp dụng công thức pha loãng
Bạn sử dụng công thức pha loãng dung dịch: C1⋅V1=C2⋅V2
Trong đó:
- C1: Nồng độ mol của dung dịch ban đầu (dung dịch HCl 2,5M).
- V1: Thể tích dung dịch ban đầu cần lấy (đang cần tìm).
- C2: Nồng độ mol của dung dịch cần pha (dung dịch HCl 0,25M).
- V2: Thể tích dung dịch cần pha (100ml).
2. Tính thể tích dung dịch HCl 2,5M cần lấy (V1)
Từ công thức trên, ta suy ra:
V1=C1C2⋅V2
Thay số vào, ta có:
V1=2,5M0,25M⋅100ml=10ml
Vậy, bạn cần lấy 10ml dung dịch HCl 2,5M.
3. Trình tự pha chế
- Dùng ống hút chia độ (pipet) lấy chính xác 10ml dung dịch HCl 2,5M cho vào bình định mức dung tích 100ml.
- Thêm từ từ nước cất vào bình định mức cho đến khi dung dịch gần đạt vạch 100ml.
- Dùng ống nhỏ giọt thêm từng giọt nước cất vào cho đến khi mực nước chạm đúng vạch 100ml của bình định mức.
- Đậy nút bình và lắc đều để dung dịch được đồng nhất.
Như vậy, bạn đã pha chế được 100ml dung dịch HCl 0,25M.

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g M g S O 4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300ml.
+ Đổ thêm 249,75g nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 22,5g NaCl tinh khiết cho vào chậu thủy tinh có dung tích khoảng 3 lit.
+ Đổ thêm 2477,5g nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%.

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2g M g C l 2 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 100ml.
+ Đổ thêm 48g nước cất vào bình. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 50g dung dịch M g C l 2 4%.

* Cách pha chế:
- Cân 4g glucozo cho vào bình chứa.
- Cho vào 196g nước cất, đổ vào bình đứng trên. Lắc mạnh cho C 6 H 12 O 6 tan hết, ta được 200g dung dịch glucozo 2%.

Ở 20 0 C thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng:
Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24-23,5=0,5(g)

Câu 6:
250 gam dd CuSO4 5% → mCuSO4 = 250.5% = 12,5 gam
→ Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần dùng sẽ là: 12,5/20% = 62,5 gam
Khối lượng nước cần thêm là: 250 - 62,5 = 187,5 gam
Cách pha: Cân chính xác 62,5 gam dung dịch CuSO4 20% cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml. Cân 187,5 gam nước hoặc đong 187,5 ml nước cho vào cốc, khuấy đều, thu được 250 gam dung dịch CuSO4 5%.
Câu 7:
400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M → nH2SO4 = 0,5.0,4 = 0,2 mol
Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng là: 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 ml
Cách pha chế
Đong 100 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 500 ml. Sau đó thêm từ từ nước cất đến vạch 400 ml, khuấy đều, thu được 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Để pha chế dung dịch Ca(OH)2 người ta tiến hành như sau:
Hòa tan CaO vào nước: CaO + H2O → Ca(OH)2
Do Ca(OH)2 ít tan, nên phải lọc bỏ phần không tan.