K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2017

Nơi chồi có thể mọc ra được biểu diễn trên hình.

Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5

+ Với khoai tây, gừng chồi được mọc ra ở mắt (phần bị lõm vào).

+ Với hành, tỏi chồi được mọc ra từ đầu củ hành hoặc tỏi.

+ Với cây lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.

18 tháng 3 2021

Với cây lá bỏngchồi được mọc ra từ mép .

Vậy đáp án C đúng .

Mik vừa đi học về thôi nè .

18 tháng 3 2021

c nhé vy

11 tháng 8 2019

Chồi được mọc ra từ nách là trên thân cây.

Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5

1 tháng 5 2021

Trả lời

   – Một số cây có khả năng mọc lên từ thân: Sắn, mía, hoa hồng,…

   – Một số loại cây có khả năng mọc lên từ rễ: Gừng, nghệ, hành, tỏi,…

   – Một số cây con mọc được ra từ lá: Lá cây bỏng, lá quỳnh,…

16 tháng 12 2024

-những loại cây được mọc từ thân là: hoa hồng, rau bắp cải, hoa mười giờ, cây cam, cây bưởi, cây mía, cây chanh, cây ổi, sắn, xương rồng,... 

-những loại cây được mọc từ rễ là: cây khoai lang, cây khoai Tây, cây gừng, cây nghệ, hành tỏi,... 

-những loại cây được mọc từ lá là: Sen đá, lá cây bỏng, lá huỳnh,... 

   Sai thì cho tui thông cẻm nha😅

10 tháng 8

cái này mik ko bt nên mik dùng AI nha

10 tháng 8

1. Các nha sĩ niềng răng như thế nào?

  • Khám và lập kế hoạch: Nha sĩ chụp X-quang, scan răng hoặc lấy dấu hàm để lên phác đồ di chuyển răng.
  • Điều trị tiền niềng: Có thể phải nhổ răng (nếu chen chúc), trám sâu, cạo vôi răng trước khi gắn niềng.
  • Gắn mắc cài/bracket:
    • Vị trí: Mắc cài gắn trực tiếp vào mặt trước (hoặc mặt trong nếu niềng mặt trong) của từng chiếc răng bằng keo nha khoa.
    • Sau đó luồn dây cung qua các mắc cài, cố định bằng dây thun hoặc chốt.
  • Điều chỉnh định kỳ: Khoảng 4–6 tuần/lần, nha sĩ thay dây thun, điều chỉnh lực kéo để răng dịch chuyển dần.

2. Cách ăn uống khi niềng răng

  • Nên ăn: Thức ăn mềm, dễ nhai như cháo, súp, cơm mềm, trứng, cá, sữa chua, trái cây chín mềm.
  • Cắt nhỏ thức ăn: Để giảm áp lực lên mắc cài và dây cung.
  • Uống nhiều nước: Giúp làm sạch miệng và giảm mảng bám.

3. Cách đánh răng & vệ sinh

  • Bàn chải chuyên dụng: Dùng bàn chải lông mềm, đầu nhỏ hoặc bàn chải kẽ để làm sạch xung quanh mắc cài.
  • Đánh răng sau mỗi bữa ăn: Chải nhẹ nhàng, chải theo hướng từ nướu xuống răng và vòng quanh mắc cài.
  • Dùng chỉ nha khoa hoặc tăm nước: Giúp lấy thức ăn mắc giữa các kẽ răng.
  • Súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng: Ngăn ngừa viêm nướu và hôi miệng.

4. Những món nên kiêng

  • Đồ cứng: Xương, kẹo cứng, các loại hạt nguyên vỏ → dễ làm bung mắc cài.
  • Đồ dai/dính: Kẹo kéo, caramel, bánh dẻo → dính mắc cài, khó vệ sinh.
  • Đồ quá nóng hoặc quá lạnh: Có thể làm đau hoặc ảnh hưởng keo gắn.
  • Đồ ngọt: Ăn ít để tránh sâu răng, đặc biệt khi khó vệ sinh.
  • Tham khảo
11 tháng 5 2019

Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5

Hình a. Hạt mướp được đem đi gieo.

Hình b. Sau vài ngày mầm nhô lên khỏi mặt đất với hai lá mầm.

Hình c. Cây đâm chồi, xuất hiện thêm nhiều lá mới.

Hình d. Cây mướp ra hoa.

Hình e. Cây mướp ra quả.

Hình g. Quả mướp già.

Hình h. Thu hoạch hạt từ trong quả mướp già để phục vụ cho gieo trồng.

Câu 1. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ?A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôiCâu 2. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?A. Dự trữ đường B. Cách nhiệtC. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài D. Vận chuyển chất dinh dưỡngCâu 3. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ?A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ...
Đọc tiếp
Câu 1. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ?
A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi
Câu 2. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?
A. Dự trữ đường B. Cách nhiệt
C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 3. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ?
A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan
Câu 4. Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?
A. Gan bàn chân B. Má C. Bụng chân D. Đầu gối
Câu 5. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ?
A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lông
Câu 6. Lông mày có tác dụng gì ?
A. Bảo vệ trán B. Hạn chế bụi bay vào mắt
C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt D. Giữ ẩm cho đôi mắt
Câu 7. Da có vai trò gì đối với đời sống con người ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Bảo vệ cơ thể
C. Điều hòa thân nhiệt D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài
Câu 8. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ?
A. 85%      B. 40% C. 99%      D. 35%
Câu 9. Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào ?
A. Lông và bao lông B. Tuyến nhờn
C. Tuyến mồ hôi D. Tầng tế bào sống
Câu 10. Để tăng cường sức chịu đựng của da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào:
A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao
B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức
C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 11. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?
A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt
C. Tắm nắng vào buổi trưa D. Thường xuyên mát xa cơ thể
Câu 12. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?
A. Tránh để da bị xây xát B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ
C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da D. Tập thể dục thường xuyên
Câu 13. Da của loài động vật nào thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?
A. Ếch      B. Bò C. Cá mập      D. Khỉ
Câu 14. Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ?
A. Tả B. Sốt xuất huyết C. Hắc lào D. Thương hàn
Câu 15. Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ?
A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch
B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng
C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch
D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn
Câu 16. Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não B. Trụ não C. Tủy sống D. Hạch thần kinh
Câu 17. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh. C. cúc xináp. D. nơron.
Câu 18:  Điều khiển hoạt động của các cơ vân, lưỡi,   hầu, thanh quản là do: 
A.  Hệ thần kinh vận động (cơ xương). B.  Hệ thần kinh sinh dưỡng.
C.  Thân nơron. D.  Sợi trục
Câu 19: Điều khiển hoạt động các nội quan như hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá, bài tiết là
A.  Hệ thần kinh vận động (cơ xương). B.  Hệ thần kinh sinh dưỡng.
C.  Thân nơron. D.  Sợi nhánh.
Câu 20: Bộ phận thần kinh được bảo vệ trong hộp sọ là:
A.  Não B.Tuỷ sống C. Cơ quan vận động D. Cơ quan cảm giác
3
27 tháng 2 2021

1.A

2.B

3.C

4.A

5.A

6.C

7.D

8.A

9.B

10.D

11.D

12.B

13.A

14.C

15.C

16.D

17.D

18.A

19.B

20.A

XONG RỒI OK

28 tháng 7

1.A

2.B

3.C

4.A

5.A

6.C

7.D

8.A

9.B

10.D

11.D

12.B

13.A

14.C

15.C

16.D

17.D

18.A

19.B

20.A

4 tháng 5 2022

hình như là C

vì mình ko nhớ lắm

4 tháng 5 2022

C.Mướp , bầu , bí . nha bạn

 

12 tháng 8

Libya nhé

26 tháng 12 2018
1 – c Tác nhân gây ra bệnh viêm não là do một loại vi-rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim,… gây ra.
2 – d Ai cũng có thể mắc bệnh viêm não nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi.
3 – b Bệnh viêm não lây lan qua vật truyền là muỗi
4 – a Bệnh viêm não có thể dẫn đến tử vong, nếu sống cũng bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ.
5 tháng 1 2021

1-C

2-D

3-B

4-A