Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) mô thần kinh
(2) tế bào
(3) rễ
(4) thần kinh, cơ
(5) cơ quan
(6) hệ cơ quan
(7) hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp
tk
(1) mô thần kinh
(2) tế bào
(3) rễ
(4) thần kinh, cơ
(5) cơ quan
(6) hệ cơ quan
(7) hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp
Đặc điểm | Lá đơn | Lá kép |
---|---|---|
Có cuống nằm ngay dưới chồi nách | X | |
Có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến ( gọi là lá chét) | X | |
Mỗi cuống chỉ mang một phiến lá | X | |
Chồi nách chỉ có ở phía trên cuống chính, không có ở cuống con | X | |
Cả cuống và phiến rụng cùng một lúc | X | |
Thường thì là chét rụng trước, cuống chính rụng sau | X | |
Lá khế | X | |
Lá phượng vĩ | ||
Lá ổi | X | |
Là mít | X | |
Mồng tơi | X | |
Hoa hồng | X |
Nước từ lông hút→......đến.........mạch dẫn của rễ→..........thân..............→...........các bộ phận khác..................
- Rêu: rêu
- Dương xỉ: dương xỉ
- Hạt trần: thông, vạn tuế.
- Hạt kín: lúa, đậu tương, bưởi, cau, cam.
- Thân thảo: cỏ bò, khoai tây.
- Chúng giống nhau là cả hai loại đều chứa lục lạp, đặc điểm này phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng và quang hợp.
- Khác nhau giữa hai loại:
+ Tế bào thịt lá phía trên: tế bào dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp.
+ Tế bà thịt lá phía dưới : tế bào dạng tròn, xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp hơn.
- Lớp tế bào thịt lá phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Lớp tế bào thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.
A - 3
B - 2
C = 1
D = 4