K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2022

em vẫn thức được :))

4 tháng 4 2022

ko đăng có phải tốt hơn ko , khá là lo đấy

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. Nha Trang; five days (năm ngày).

b. China, Singapore, Thailand.

(Trung Quốc, Singapore, Thái Lan.)

c. famous attractions; cuisines.

(điểm du lịch nổi tiếng; ẩm thực)

Cuộc gọi đêm “Anh ở đâu đến cạnh em ít phút được không? Người ta đã cùng ai chẳng yêu thương riêng em nữa rồi” Tự dưng thấy buồn lây khi tưởng em vẫn đang nhiều đắm say. Thế mới hiểu có ai hay chữ đời.Vội chạy xe đến đường xưa thấy mình em cô đơn buồn tênh giữa phố, chưa nói được câu mắt em đã long lanh lệ buồn. Thì ra em chọn cách cứ lặng im bao lâu để mong ấm êm,...
Đọc tiếp

Cuộc gọi đêm “Anh ở đâu đến cạnh em ít phút được không? Người ta đã cùng ai chẳng yêu thương riêng em nữa rồi” Tự dưng thấy buồn lây khi tưởng em vẫn đang nhiều đắm say. Thế mới hiểu có ai hay chữ đời.
Vội chạy xe đến đường xưa thấy mình em cô đơn buồn tênh giữa phố, chưa nói được câu mắt em đã long lanh lệ buồn. Thì ra em chọn cách cứ lặng im bao lâu để mong ấm êm, chẳng lẽ phải nói điều này với em.
Khi biết người đổi thay đã yêu cả em với ai, phải ra đi thôi em ơi nếu anh là em. Dù cho, có thể em sẽ đau đớn nhưng tháng năm sẽ phai, còn hơn níu kéo chỉ thấy cay đắng một đời. Hãy ra khỏi người đó đi.
Vì em ơi, khi nhạt phai, nghĩ mà xem không ai cầm tay đến sáng, và em đã dành hết những yêu  

Dịch ra tiếng anh nha

1
6 tháng 10 2016

Calls night "Where are you coming with you at moments? It was the same individual who does not love you anymore "Suddenly sad transmitted when they are still a great many passionate. New world understand life one or letters.
Road vehicles rushed to see his old sad lonely child tênh between cities, let alone be the eyes were welled with tears sad. It turns out that you chose to keep silent as long to look warm and probably should not say this to me.
Knowing who loved both children change with anyone, only to leave my dear, if I were you. Although, maybe you'd painful but will fade in May, more than just bitter hook a lifetime. Get out of that person go.
Because my dear, when faded, no one thought that Cell view in the morning, and I've spent all the love

11 tháng 9 2023

We are going to London, England. (Chúng tôi sẽ ghé thăm thủ đô Luân Đôn của Anh.)

We are going to visit Big Ben, an iconic landmark of London and Buckingham Palace to get a brush with the British monarchy.

(Chúng tôi sẽ đến thăm Big Ben, một địa danh mang tính biểu tượng của London và Cung điện Buckingham để tìm hiểu về chế độ quân chủ của Anh.)

We are going to stay in a hotel near the city centre.

(Ở một khách sạn gần trung tâm thành phố.)

We are going to fly there.

(Chúng tôi sẽ đến đó bằng máy bay.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. When I’m at school, I usually wear a white shirt with dark blue trousers and a leather belt.

(Khi tôi ở trường tôi thường mặc một chiếc sơ mi trắng với quần tây xanh đen và một chiếc thắt lưng da.)

b. I often wear a colorful T-shirt with jeans and a hoodie while hanging out with my friends.

(Mình thường mặc áo thun nhiều màu với quần jeans và áo có nón khi đi chơi với bạn bè.)

c. I wear a tank top and short when I relax at home.

(Tôi thường mặc áo ba lỗ và quần đùi khi nghỉ ngơi ở nhà.)

d. I often wear trainers when I do sport.

(Tôi thường mang giày thể thao khi chơi thể thao.)

1.I may not be there yet, but I'm closer than I was  yesterday. (José.N.Harris)Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua. 2.People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side. (Anthony Robbins)Những người không đạt được thành công thường...
Đọc tiếp
1.I may not be there yet, but I'm closer than I was  yesterday. (José.N.Harris)Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua. 2.People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side. (Anthony Robbins)Những người không đạt được thành công thường bị ngăn lại bởi tâm trạng thất vọng. Tất cả những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó. 3.My father always  used to say that when you die, if you’ve got five real friends, you’ve had a great life. (Lee Lacocca)Cha tôi thường bảo rằng nếu khi con qua đời, con có được năm người bạn thật sự thì con đã có một cuộc đời tuyệt vời. 4.Few things in the world are more powerful than a positive push. A smile. A word of optimism and hope. A “you can do it” when things are tough. (Richard M De Vos)Rất ít thứ trên thế gian này có sức mạnh hơn một cú đẩy tích cực. Một nụ cười. Một từ thể hiện sự lạc quan và hy vọng. Một câu nói “bạn có thể làm được” khi mọi việc trở nên khó khăn. 5.Failure is just a resting place. It is an  opportunity to begin again more intelligently. (Moshe Arens)Thất bại chỉ là một nơi nghỉ ngơi. Nó là một cơ hội để bắt đầu lại một cách thông minh hơn. 6.Challenges make you discover things about yourself that you never really knew. They're what make the instrument stretch-what make you go beyond the norm. (Bertrand Russell)Những thách thức khiến ta khám phá ra nhiều điều về bản thân mình mà ta chưa bao giờ thực sự biết tới. Chúng là những gì khiến dụng cụ căng ra – là những gì khiến ta vượt xa khỏi quy phạm.
1
30 tháng 8 2016

- Post lên làm gì?

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.) - What can we do in Paris? (Chúng ta có thể làm gì ở Paris?) - We can go to the Louvre. It's an art museum. (Chúng ta có thể đến bảo tàng Louvre. Đó là một bảo tàng nghệ thuật.) Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)Articles are the words a, an, and the. They come before nouns and are used to define if something is specific or general. (Các mạo từ là các từ a, an và the. Chúng đứng trước danh từ và được...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

 

- What can we do in Paris? (Chúng ta có thể làm gì ở Paris?)

 

- We can go to the Louvre. It's an art museum. (Chúng ta có thể đến bảo tàng Louvre. Đó là một bảo tàng nghệ thuật.)

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

Articles are the words a, an, and the. They come before nouns and are used to define if something is specific or general. (Các mạo từ là các từ a, an và the. Chúng đứng trước danh từ và được sử dụng để chỉ một cái gì đó cụ thể hoặc chung chung.)

For some nouns or noun phrases, we don't use an article. We call this the zero article. (Đối với một số danh từ hoặc cụm danh từ, chúng ta không sử dụng mạo từ. Chúng ta gọi đây là mạo từ rỗng.)

Have you ever been to a basketball game? (Bạn đã bao giờ đi xem một trận bóng rổ chưa?)

Yes, I went to the basketball championship game last year. (Vâng, tôi đã tham dự trận đấu vô địch bóng rổ năm ngoái.)

Let's go and play basketball in the park. (Hãy đi và chơi bóng rổ trong công viên.)

Form (Cấu trúc)

 

 

the: before singular, plural, or uncountable nouns (the: trước danh từ số ít, số nhiều hoặc không đếm được)

It is clear from the situation which one(s) we mean or there is only one of that thing. (Rõ ràng là ta muốn nói đến một (các) tình huống nào hoặc chỉ có một trong số đó.)

Let's eat at the restaurant. (Hãy ăn ở nhà hàng.)

(We can see only one restaurant.)

(Ta chỉ có thể thấy một nhà hàng.)

There are great views of the river. (Có tầm nhìn tuyệt vời ra sông.)

(Usually, there's only one river in a town or city.)

(Thông thường, chỉ có một con sông trong một thị trấn hoặc thành phố.)

We have mentioned it/them before. (Ta đã đề cập đến nó/ chúng trước đây.)

I bought a ticket to see a concert in Brazil. (Tôi đã mua một vé để xem một buổi hòa nhạc ở Brazil.)

The concert was fantastic. (Buổi hòa nhạc thật tuyệt vời.)

We say which ones we mean later in the sentence. (Ta đề cập đến cái ta muốn nhắc đến sau đó trong câu.)

Tell Tom about the castle we visited yesterday. (Kể cho Tom nghe về lâu đài mà chúng ta đã đến thăm ngày hôm qua.)

a/an: before singular,

countable nouns (a/an: trước số ít,

danh từ đếm được)

We can use this when we talk about one thing that isn't specific or we are mentioning for the first time. (Ta có thể sử dụng mạo từ này khi ta nói về một điều không cụ thể hoặc đề cập đến lần đầu tiên.)

There is a great museum in that town. (Có một bảo tàng tuyệt vời trong thị trấn đó.)

I visited an aquarium yesterday. (Tôi đã đến thăm một thủy cung ngày hôm qua.)

 

zero article (mạo từ rỗng)

When we talk about things in general. (Khi ta nói về những điều chung chung.)

I like castles. (Use the plural or uncountable form when generalizing not a castle.) 

(Tôi thích lâu đài. (Sử dụng hình thức số nhiều hoặc không đếm được khi khái quát không phải là một lâu đài.))

When we talk about sports, games, meals, and school subjects. (Khi ta nói về thể thao, trò chơi, bữa ăn và các môn học ở trường.)

Let's have dinner. (Đi ăn tối nào.)

Let's play soccer. (Hãy đi chơi bóng đá.)

When we use names of people, villages, cities, and countries. (Khi chúng ta sử dụng tên người, làng, thành phố và quốc gia.)

I visited Paris yesterday. (Tôi đã đến thăm Paris ngày hôm qua.)

I went to Japan last week. (Tôi đã đến Nhật Bản vào tuần trước.)


 

0
11 tháng 9 2023

No, I haven't experienced such a bad vacation in my life. Luckily, I have had interesting vacations without any inccidents. 

(Không, tôi chưa từng trải qua một kỳ nghỉ tồi tệ như vậy trong đời. May mắn là tôi đã có những kỳ nghỉ thú vị mà không có sự cố nào xảy ra.)

11 tháng 9 2023

(1) We went on a safari last week. While we were looking at the giraffes, a monkey stole our bag.

(Chúng tôi đã đi săn tuần trước. Trong khi chúng tôi đang xem xét những con hươu cao cổ, một con khỉ đã lấy trộm túi của chúng tôi.)

(2) I was swimming in the sea when I saw a shark.

(Tôi đang bơi trên biển thì nhìn thấy một con cá mập.)

(3) I went to sleep at 11 p.m. While I was sleeping, the fire alarm rang.

(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối. Trong khi tôi đang ngủ, chuông báo cháy vang lên.)

(4) We were driving in a forest when our car broke down.

(Chúng tôi đang lái xe trong một khu rừng thì xe của chúng tôi bị hỏng.)

11 tháng 9 2023

The last vacation was a lot of fun and had a lot of funny activities that I enjoyed. I also made some fun new friends, and got to hang out with them a few times, where we could go to the beach and enjoy the sunshine and swim. We enjoyed camping and sitting by the fires, eating some snacks while talking and having fun. 

(Kỳ nghỉ vừa qua rất vui và có rất nhiều hoạt động vui nhộn mà tôi rất thích. Tôi cũng có một vài người bạn mới vui vẻ, và đi chơi với họ một vài lần, nơi chúng tôi có thể đi đến bãi biển, tận hưởng ánh nắng mặt trời và bơi lội. Chúng tôi rất thích cắm trại và ngồi bên đống lửa, ăn một vài món ăn nhẹ trong khi nói chuyện và vui vẻ.)