K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hãy nêu quy tắc thêm "es"
Hãy nêu quy tắc thêm "ed"
Hãy nêu quy tắc thêm "...">
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy tắc thêm s - es - ed - ing
1. Quy tắc thêm ING vào sau động từ:
- Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.
- Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.
- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.
- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.
- Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.
- Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.
- Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).
2. Quy tắc thêm ED vào sau động từ:
- Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.
- Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.
- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.
- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.
- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.
- Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.
3. Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:
- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.
- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.
- Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.
- Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.
- Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).
- Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.
- Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:
man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep, deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…
1. Quy tắc thêm ING vào sau động từ:
– Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.
– Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.
– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.
– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.
– Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.
– Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.
– Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).
2. Quy tắc thêm ED vào sau động từ:
– Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.
– Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.
– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.
– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.
– Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.
– Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.
3. Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:
– Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.
– Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.
– Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.
– Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.
– Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).
– Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.
– Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:
man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep, deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…
4. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES:
– Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ (P, T, K, F-PH-GH, TH):
Develop
(v)
Develops
/dɪˈveləps/
Phát triển
Meet
(v)
Meets
/miːts/
Gặp gỡ
Book
(n)
Books
/bʊks/
Những cuốn sách
Laugh
(v)
Laughs
/læfs/
Cười
Month
(n)
Months
/mʌnθs/
Nhiều tháng
– Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):
Kiss
(v,n)
Kisses
/’kɪsɪz/
Hôn / Những nụ hôn
Dance
(v)
Dances
/’dænsɪz/
Nhảy múa
Box
(n)
Boxes
/’bɑːksɪz/
Những chiếc hộp
Rose
(n)
Roses
/’roʊzɪz/
Những bông hoa hồng
Dish
(n)
Dishes
/’dɪʃɪz/
Những chiếc đĩa (thức ăn)
Rouge
(v)
Rouge
/’ruːʒɪz/
Đánh phấn hồng
Watch
(v)
Watches
/’wɑːtʃɪz/
Xem
Change
(v)
Changes
/’tʃeɪndʒɪz/
Thay đổi
– Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:
Pub
(n)
Pubs
/pʌbz/
Những quán rượu
Bird
(n)
Birds
/bɜːrdz/
Những con chim
Building
(n)
Buildings
/ˈbɪldɪŋz/
Những cao ốc
Live
(v)
Lives
/lɪvz/
Sống; ở
Breathe
(v)
Breathes
/briːðz/
Thở
Room
(n)
Rooms
/ruːmz/
Những căn phòng
Mean
(v)
Means
/miːnz/
Nghĩa là, ý là
Thing
(n)
Things
/θɪŋz/
Nhiều thứ
Fill
(v)
Fills
/fɪlz/
Điền vào, lấp đầy
Car
(n)
Cars
/kɑːrz/
Những chiếc xe ô tô
Die
(v)
Dies
/daɪz/
Chết
Window
(n)
Windows
/ˈwɪndoʊz/
Những cái cửa sổ
Chú ý:
– Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:
Bath
(v,n)
Baths
/bæθs/ – /bæðz/
Tắm
– Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:
House
(n)
Houses
/ˈhaʊsɪz/
Wrong
Những ngôi nhà
House
(n)
Houses
/ˈhaʊzɪz/
Right
Những ngôi nhà
5. Cách phát âm các động từ sau khi thêm ED:
Nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng:
Cách phát âm
Ví dụ
Quá khứ
Phiên âm
Thêm âm tiết
Âm vô thanh (unvoiced)
/t/
/ɪd/
Want
Wanted
/wɑ:ntɪd/
Có
Âm hữu thanh (voiced)
/d/
End
Ended
/endɪd/
Âm vô thanh (unvoiced)
(P, F-PH-GH, S-CE-X, SH, CH, K, TH)
/p/
/t/
Hope
Hoped
/hoʊpt/
Không
/f/
Laugh
Laughed
/læft/
/s/
Fax
Faxed
/fækst/
/∫/
Wash
Washed
/wɑ:ʃt/
/t∫/
Watch
Watched
/wɑ:tʃt/
/k/
d
/laɪkt
Đúng(0)
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
S
Serenity
13 tháng 1 2018 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
7
KT
Kim Taehyung
13 tháng 1 2018
Đúng(0)
PM
Phùng Minh Quân
13 tháng 1 2018
Đúng(0)
SC
Study Corner Of Cotton Candy
7 tháng 7 2018 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
1
AC
Anh chàng 2k7
7 tháng 7 2018
Đúng(0)
ND
nguyễn đăng đức kiệt
30 tháng 12 2017 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
3
CS
Cry Sin's
30 tháng 12 2017
Đúng(0)
ND
nguyễn đăng đức kiệt
30 tháng 12 2017
Đúng(0)
KN
Kimura no Kyubi
5 tháng 1 2020 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
1
NH
Ngoc Han ♪
5 tháng 1 2020
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
- Để nói lên khả năng của một người
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại
- Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào
- =====Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ.
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị.
Thì tương lai gần Câu khẳng định (+) Câu phủ định (-) Câu nghi vấn (?)
- in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- Be going to: Không được dùng để diễn tả tương lai gần đơn thuần. (Tức là tương lai không phụ thuộc vào ý định của bất cứ ai ).
- Be going to KHÔNG được dùng với go và come.
- So sánh Be going to và Will:
- “Be going to” luôn luôn bao hàm một ý định đã trù tính.
- “Will” bao hàm ý định không tính trước, nhiều khi ý định rất mờ nhạt.
Đúng(0)
CW
Cure whip
26 tháng 7 2018 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
4
DT
Đào Trần Tuấn Anh
26 tháng 7 2018
Động từ nguyên mẫu Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ 1 abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại 2 arise arose arisen phát sinh 3 awake awoke awoken đánh thức, thức 4 be was/were been thì, là, bị. ở 5 bear bore borne mang, chịu dựng 6 become became become trở nên 7 befall befell befallen xảy đến 8 begin began begun bắt đầu 9 behold beheld beheld ngắm nhìn 10 bend bent bent bẻ cong 11 beset beset beset bao quanh 12 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ 13 bid bid bid trả giá 14 bind bound bound buộc, trói 15 bleed bled bled chảy máu 16 blow blew blown thổi 17 break broke broken đập vỡ 18 breed bred bred nuôi, dạy dỗ 19 bring brought brought mang đến 20 broadcast broadcast broadcast phát thanh 21 build built built xây dựng 22 burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy 23 buy bought bought mua 24 cast cast cast ném, tung 25 catch caught caught bắt, chụp 26 chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi 27 choose chose chosen chọn, lựa 28 cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai 29 cleave clave cleaved dính chặt 30 come came come đến, đi đến 31 cost cost cost có giá là 32 crow crew/crewed crowed gáy (gà) 33 cut cut cut cắt, chặt 34 deal dealt dealt giao thiệp 35 dig dug dug dào 36 dive dove/ dived dived lặn; lao xuống 37 drew drew drawn vẽ; kéo 38 dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy 39 drink drank drunk uống 40 drive drove driven lái xe 41 dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở 42 eat ate eaten ăn 43 fall fell fallen ngã; rơi 44 feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi; 45 feel felt felt cảm thấy 46 fight fought fought chiến đấu 47 find found found tìm thấy; thấy 48 flee fled fled chạy trốn 49 fling flung flung tung; quang 50 fly flew flown bay
Đúng(0)
N
Nguyệt
26 tháng 7 2018
1 awake awoke awoken tỉnh táo 2 be was, were been được 3 beat beat beaten đánh bại 4 become became become trở thành 5 begin began begun bắt đầu 6 bend bent bent uốn cong 7 bet bet bet đặt cược 8 bid bid bid thầu 9 bite bit bitten cắn 10 blow blew blown thổi 11 break broke broken đập vỡ 12 bring brought brought mang lại 13 broadcast broadcast broadcast phát sóng 14 build built built xây dựng 15 burn burned/burnt burned/burnt ghi 16 buy bought bought mua 17 catch caught caught bắt 18 choose chose chosen chọn 19 come came come đến 20 cost cost cost phải trả, trị giá 21 cut cut cut cắt 22 dig dug dug đào 23 do did done làm 24 draw drew drawn vẽ 25 dream dreamed/dreamt dreamed/dreamt mơ 26 drive drove driven lái xe 27 drink drank drunk uống 28 eat ate eaten ăn 29 fall fell fallen giảm 30 feel felt felt cảm thấy 31 fight fought fought chiến đấu 32 find found found tìm 33 fly flew flown bay 34 forget forgot forgotten quên 35 forgive forgave forgiven tha thứ 36 freeze froze frozen làm đóng băng 37 get got got có được 38 give gave given cung cấp cho 39 go went gone đi 40 grow grew grown phát triển 41 hang hung hung treo 42 have had had có 43 hear heard heard nghe 44 hide hid hidden ẩn 45 hit hit hit nhấn 46 hold held held tổ chức 47 hurt hurt hurt tổn thương 48 keep kept kept giữ 49 know knew known biết 50 lay laid laid đặt
Đúng(0)
NT
Nguyễn Trí Nghĩa (team best toán họ...
23 tháng 12 2019 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
7
G
gunny
23 tháng 12 2019
Đúng(0)
G
gunny
23 tháng 12 2019
Đúng(0)
NN
Nhok Ngịch Ngợm
31 tháng 10 2018 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
1
GT
ღїαɱ_Thuyy Tienn《ᗪɾą》
31 tháng 10 2018
Đúng(0)
N
Naruto
2 tháng 3 2017
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
1
NH
Nguyễn Hoàng Khang
2 tháng 3 2017
fix => fixing
Đúng(0)
MB
Marissa Briana
30 tháng 1 2018 - olm
#Hỏi cộng đồng OLM
#Tiếng anh lớp 6
4
VT
VŨ THÚY NGA
30 tháng 1 2018
Đúng(0)
TH
ʚTrần Hòa Bìnhɞ
30 tháng 1 2018
Đúng(0)
Tất cả
Toán
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Ngữ văn
Tiếng anh
Lịch sử
Địa lý
Tin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
Tiếng anh thí điểm
Lịch sử và Địa lý
Thể dục
Khoa học
Tự nhiên và xã hội
Đạo đức
Thủ công
Quốc phòng an ninh
Tiếng việt
Khoa học tự nhiên
-
Tuần
-
Tháng
-
Năm
-
KM
Kẻ Mạo Danh
6 GP
-
TH
Trần Hoàng Trung
VIP
4 GP
-
TN
Trương Nhật Minh
VIP
2 GP
-
PT
Phạm Trần Hoàng Anh
2 GP
-
LH
Lê Hữu Thành
2 GP
-
TS
Tâm Sáng
2 GP
-
AA
admin (a@olm.vn)
0 GP
-
VT
Vũ Thành Nam
0 GP
-
CM
Cao Minh Tâm
0 GP
-
NV
Nguyễn Vũ Thu Hương
0 GP
viết các quy tắc thêm ing
???????????????????????????
1) Nếu động từ tận cùng là "e" thì bỏ "e" rồi thêm "ing"
2) Nếu động từ tận cùng là một phụ âm mà trước phụ âm đó là nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm "ing"
3) Nếu động từ tận cũng là "ie" thì chuyển "ie" thành "y" rồi thêm "ing"
4) Thêm "ing" vào động từ như bình thường
*Hãy giải thích và ghi quy tắc khi nào dùng ing , thì quá khứ đơn và khi đặt câu hỏi, tương lai.
Lên google là ra nhé bạn !
hãy nêu quy tắc các câu sau tiếng anh
câu hiện tại đơn:
ví dụ:
câu hiện tại tiếp diễn
ví dụ:
nhớ ví dụ là hãy đặt câu
hiện tại đơn
vd : i 'am not a student (tôi ko là sinh viên)
hiện tại tiếp diễn
vd:he is always coming late(anh ta hoàn toàn đến muộn)
thế công thức ko
Bạn hãy nêu:
+ Quy tắc
+ Dấu hiệu nhận biết
+ Cách dùng
của:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì quá khứ đơn
- Thì tương lai gần
- Thì tương lai đơn
Mị cần gấp nha!!
Trl :
===== Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Ex:I get up early every morning.
Ex : Tùng plays tennis very well.
EX:The football match starts at 20 o’clock.
=======Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Ex: She is going to school at the moment.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
======Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
==========Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng
EX: John have worked for this company since 2005.
EX: I have met him several times
========== Tương lai đơn (Simple Future):
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
EX: I think he will come to the party.
EX: Will you please bring me a cellphone?
========Thì tương lai gần
Cách dùng thì tương lai gần
a. Dùng để diễn tả một dự định hay kế hoạch trong tương lai gần
Ex: I ‘m going to write to her next year. / Tôi sẽ viết thư cho cô ấy vào năm sau.
b. Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Ex: Look at the sky ! It is going to rain. / Nhìn lên bầu trời đi, sắp mưa rồi.
c. Theo cách dùng này “It is going to” thường không cần phó từ chỉ thời gian đi kèm, những tình huống ở hiện tại là căn cứ giúp cho sự suy đoán chắc chắn.
2. Công thức thì tương lai gần
S + is/ am/ are + going to + V
Ex: I ‘m going to doing my home work. / Tôi sẽ làm bài về nhà.
S + is/ am/ are not + going to + V
Ex: She is going to see a movie at 8 am tomorrow ( Cô ấy sẽ đi xem phim lúc 8 giờ sáng ngày mai )
Is/ Am/ Are + S + going to + V
Trả lời:
Yes, S + is/am/ are. / No, S + is/am/are.
Ex:
Are you going to cook mean tonight ? / Bạn sẽ nấu cơm tối nay chứ ?
Yes, I am. / Ừ, mình sẽ nấu.
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
Ex:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.
Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.
Đọc thêm: Phân biệt: Tương lai đơn, Tương lai gần & Tương lai tiếp diễn
4. Chú ý
=> Nên “be going to” ít khi được dùng trong các mệnh đề kết quả của câu điều kiện. Vì kết quả phụ thuộc vào điều kiện hơn là ý định của người nói.
Hãy viết 50 động từ bất quy tắc.
Help me!!!!!!
Cách hỏi ai đó mất bn thời gian để làm công việc j
Nêu quy tắc
Giúp mk vs
k cho mk trướng ( đúng)
câu hỏi:How long + does + it + take + (pro) noun + toinfinitive ...?
hãy viết 5 câu so sánh hơn nhất với tính từ dài bất quy tắc
1. beautiful more beautiful / the most beautiful
2. hot hotter / the hottest
3. crazy crayzier / the crayziest
4.slowly slowlier / the slowliest
5. few fewer / the fewest
6.little less / the least
7. bad worse / worst
8. good better / the best
9. attractive more attractive / the most attractive
10. big bigger / the biggest
Tớ chỉ viết những gợi ý thôi !
Cậu trả nốt cho tớ 6 tk mak cậu nợ tớ đi !
Ai biết quy tắc thêm ing, ed ko? Giúp ik với!
1. Nguyên tắc thêm "-ing" sau động từ:
Động từ tận cùng bằng "e" bỏ "e" thêm "ing"
love => loving
take => taking
write => writing
Động từ tận cùng là "ee" giữ nguyên và thêm "ing"
agree => agreeing
see => seeing
Khi động từ tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (trừ r,h,w,x,y,) gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
stop => stopping
run => running
play => playing
allow => allowed
discover => discovered
Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
begin => beginning
prefer => preferring
Một số trường hợp phải học thuộc lòng
lie => lying
die => dying
2. Nguyên tắc thêm "ed"
Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ cần thêm "-d"
live => lived
agree => agreed
Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "–ed"
fit => fited
stop => stoped
Đối với động từ có 2 âm tiết và dấu nhấn ở âm cuối, ta cũng phải gấp đôi phụ âm và khi thêm "–ed":
permit => permitted
prefer=> preferred
Động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta chia ra 2 trường hợp:
+ trước y là phụ âm, đổi "y" thành "i" và thêm "ed"
Study => studied
+ trước "y" là nguyên âm giữ nguyên và thêm "ed"
play => played
hãy viết hết tất cả những động từ bất quy tắc dạng quá khứ đơn mà bạn biết:
vd: drank
go - went eat - ate
stand - stood break - broke
told - tell
read - read write - wrote
drink - drank see -sow
Abode , admitted , arose , awoke . Babied , backbit , backslid , banned , was , broe , beat , beautified , became , ...
Bảng xếp hạng