Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In the future, I will live in a hi-tech house. It might be by the sea and it's will be surrounded by the blue sea. There are twenty rooms in my house. My house will has a big garage so that I can store my super cars. My future house will have wind and solar energy. I will use hi-tech and automa machines such as a smart clock, modern fridge, and so on. There is a super smart TV in my house. I might surf the internet, watch my favourite TV programme from space or contact friends on other planets on this TV. I might also join online classes on TV and not have to go to school. I love my house very much.
Chúc bạn học tốt nha!
Task
Every human being has a place to grow up, mature, the first place to witness the first toddler step, where many imprints are difficult to fade. It is home. I also have a very beautiful house, I love your house very much.
I have heard the verse: "My house hangs Uncle Ho's picture / Above is a bright red flag." My Uncle Ho's photos are not hung on my house, my dad has some books about Uncle.
He said that the house was built 10 years ago, when he was born, but was corrected 5 years ago should look more spacious and comfortable.
Outside my house is painted green, this is the color that my love to move, it evokes the feeling of cool, soothing. The interior is painted in light yellow. He said yellow represents warmth, because he always expect his family happy, warm as his own home.
The family home has 4 rooms, a very spacious middle room, two bedrooms of parents and two sisters, the remaining is a fully equipped kitchen. The living room of the family has a set of tables and chairs far away. This is where the two sisters play happily when their parents are away.
The room of his parents decorated very simple, mother also did not buy many items, because the three often go to work absent. Each time, the room becomes more cheerful and warm. Your room is the most beautiful because it is decorated with many beautiful colors, you draw the picture and paste on the wall, you paste the picture of the famous cartoon again. My room has a study table attached to the cabinet. That's why I set up toys more than books, because I toys rather than books.
Perhaps the kitchen of your family is the place to store the most items, because mother said that to have delicious meals, warm family, you need to buy the most necessary items. She is the most caring and responsible woman, bringing her family the best and most delicious food. Especially in the meals are three, she made more dishes and her eyes look also affectionate father, more dear.
My family home is located near the field should stand from the steps overlooking the vast green rice, blue sky and soaring. In front of my house, there was a green paper frame, clinging to two iron gates. In the season of flowering, the fragile petals but very tough despite the rain wind does not fall. He still s to have trusses climbing in front of the gate so every time he goes to work on three often prune to make the tree more beautiful.
My family home looks from a tiny distance but closer to look great. For me, the home is where I grew up, my parents care, learned the first lesson in life. I love your house, and later too.
Task
Mỗi người đều có một mái ấm của riêng mình, một căn nhà nhỏ ấm cúng lưu giữ những tuổi thơ của mình. Em cũng vậy. Căn nhà của gia đình em là một căn nhà rất đẹp và khang trang.
Ngôi nhà của em là một căn nhà hai tầng thoáng mát và rộng rãi. Nhìn từ xa là có thể thấy tường nhà màu vàng chanh ấm áp cùng giàn hoa giấy nở rộ trên tường nhà. Tô điểm xung quanh là những cây xanh rợp bóng mát khiến cho ngôi nhà trở nên hài hòa và đẹp vô cùng. Chiếc cổng sắt lớn đã bảo vệ an toàn cho ngôi nhà này suốt bao nhiêu năm qua. Tiến qua cánh cổng là một cái sân lớn được lát gạch đỏ. Ở hai bên sân là những chậu cây cảnh, những chậu hoa với đủ màu sắc và đủ loại luôn được mẹ em chăm sóc cẩn thận.
Đi qua sân là đến căn nhà lớn. Đi qua cánh cửa gỗ là phòng khách rộng rãi với bộ bàn ghế và chiếc ti vi. Ở bàn luôn được trang trí bởi một lọ hoa do mẹ em cắm. Mỗi ngày mẹ đều hái hoa trong vườn rồi đem về cắm trong lọ. Trên tường là những bức ảnh chụp của gia đình em qua thời gian, những chiếc giấy khen của em được đóng khung treo lên cẩn thận. Đi sâu vào bên trong là phòng bếp – nơi mà mẹ nấu những món ăn ngon cho bố con em thưởng thức mỗi ngày. Căn phòng đầy đủ đồ dùng, lúc nào cũng được mẹ em lau dọn sạch sẽ và sáng bóng.
Đi lên cầu thang chính là phòng ngủ của bố mẹ em, phòng ngủ của em và phòng thờ. Phòng ngủ của bố mẹ em khá lớn, bên trong không chỉ có chiếc giường mà còn có tủ quần áo, bàn làm việc của bố em và bàn trang điểm của mẹ em nữa. Phòng của bố mẹ em còn có cửa kính lớn, mở ra là sẽ ra ban công, đứng ở đó là có thể dễ dàng nhìn thấy khu vườn nhỏ tràn ngập hương thơm và sắc màu của mẹ con em.
Phòng ngủ của em thì lại bé hơn vì chỉ có một mình em thôi. Ở góc phòng có một chiếc bàn học xinh in hình Hello Kitty, một chiếc cửa sổ lớn hướng ra ngoài đường phố đông đúc nhộn nhịp. Cuối cùng chính là phòng thờ. Căn phòng này luôn tràn ngập mùi hương trầm, mang không khí trang trọng cổ kính bởi đây là nơi nhà em thờ tổ tiên cùng các vị thần. Mỗi ngày chủ nhật cuối tuần, em đều phụ giúp mẹ dọn dẹp căn nhà cho sạch sẽ. Khi rảnh rỗi, hai mẹ con lại thay đổi vài vật dụng trong nhà để thay đổi cách bài trí cho đẹp hơn.
Em rất yêu căn nhà của mình. Bởi đó là mái ấm, là nơi em lớn lên. Căn nhà không chỉ có ác dụng che mưa che nắng mà còn là nơi cất giữ tình yêu và kỷ niệm gia đình của em, là nơi đón em sau mỗi lần đi xa trở về.
Bài dịch
Mọi người đều có nhà riêng của mình, một ngôi nhà nhỏ ấm cúng mà giữ tuổi thơ của mình còn sống. Tôi cũng vậy. Ngôi nhà của gia đình tôi là một ngôi nhà đẹp và rộng rãi.
Nhà tôi là một ngôi nhà hai tầng rộng rãi. Từ xa, có thể nhìn thấy những bức tường chanh vàng ấm áp với những bông hoa giấy nở trên tường. Cây xanh xung quanh là những cây xanh râm mát khiến ngôi nhà trở nên rất hài hòa và xinh đẹp. Cổng sắt lớn đã được an toàn cho ngôi nhà này trong nhiều năm. Đi qua cánh cổng là một sân lớn lát gạch đỏ. Trên mặt sân là chậu cây cảnh, chậu hoa các loại và màu sắc luôn được người mẹ chăm sóc cẩn thận.
Đi qua sân là ngôi nhà lớn. Đi qua cánh cửa bằng gỗ là phòng khách rộng rãi với bộ bàn ghế. Bàn luôn được trang trí với một lọ hoa của mẹ. Mỗi ngày mẹ tôi hái hoa trong vườn và cho vào trong lọ. Trên tường là hình ảnh gia đình của tôi theo thời gian, giấy khen của anh ta được đóng khung cẩn thận. Sâu bên trong là nhà bếp - nơi mẹ nấu thức ăn ngon cho cha mình để tận hưởng mỗi ngày. Căn phòng đầy đồ dùng, luôn được làm sạch và sáng bóng bởi mẹ tôi.
Đi lên cầu thang là phòng ngủ của cha mẹ, phòng ngủ và nhà nguyện. Phòng ngủ của bố mẹ anh khá lớn, không chỉ bên trong giường mà cả tủ quần áo, bàn làm việc của bố anh và bàn trang điểm của mẹ anh. Phòng của cha mẹ cô cũng có cửa kính lớn, mở ra ban công, nơi dễ dàng nhìn thấy khu vườn nhỏ đầy hương thơm và màu sắc của người mẹ.
Phòng ngủ của tôi nhỏ hơn vì chỉ có tôi. Ở góc phòng có một bàn học Hello Kitty xinh xắn, một cửa sổ lớn đối diện với những con phố đông đúc nhộn nhịp. Cuối cùng là nhà nguyện. Căn phòng này luôn đầy hương, mang bầu không khí trang trọng cổ xưa bởi vì đây là nơi mà gia đình tôi thờ cúng tổ tiên và các vị thần. Mỗi chủ nhật vào cuối tuần, cô ấy giúp mẹ dọn nhà sạch sẽ. Khi họ được tự do, họ thay đổi một số thứ trong nhà để thay đổi bố cục tốt hơn.
Tôi yêu ngôi nhà của tôi. Bởi vì nó là nơi trú ẩn, nơi bạn lớn lên. Ngôi nhà không chỉ được sử dụng để che mưa mà còn là nơi để lưu trữ những kỷ niệm tình yêu và gia đình, là nơi để đón trẻ em sau những chuyến đi dài.
Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6
1.1 Let's + bare infinitive
Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
- Let's help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don't we + bare infinitive...?
Ex:
- Why don't we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với "How much...?"
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với "What"
What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't
4.1 Cách dùng (Uses)
"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
Ex: I can speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"
S + cannot/can't + bare inf..
Ex: He cannot/can't drive a car.
They cannot/can't do this work.
c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.
5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)
5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.
Ex: We live here.
5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.
Ex: It's there, right in front of you.
5.3 INSIDE: ở trong, bên trong
Ex: The guest had to move inside when it started to rain.
5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài
Ex: Please wait outside.
5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác
Ex: I heard someone talking upstairs last night.
5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu
Ex: They're waiting for us downstairs.
5.7 AT : tại, ở
Ex: We learn English at school.
5.8 AROUND: xung quanh
Ex: There is a garden around my house.
5.9 BEFORE: trước, ở phía trước
Ex: My school is before the park.
5.10 BEHIND: ở phía sau
Ex: The dog is behind the table
5.11 BESIDE: bên cạnh
Ex: The bookstore is beside the drugstore
5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...
Ex: The police station is between the bookstore and the toystore
5.13 UNDER: ở dưới
Ex: The cat is under the table
5.14 IN FRONT OF: phía trước
Ex: The post office is in front of the lake.
5.15 NEAR: gần
Ex: I live near a river.
5.16 NEXT TO: bên cạnh
Ex: The bank is next to the post office
5.17 OPPOSITE: đối diện
Ex: The bakery is opposite the bookstore
5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải
Ex: There is a well to the left of my house.
There is a flower garden to the right of my house.
6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
6.1 In + tháng/năm/tháng, năm
Ex: In September in 1979 in September 1979
6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Ex: I usually get up at 6 in the morning.
We often watch TV in the evening.
6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm
Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979
6.4 At + một điểm thời gian cụ thể
Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m
6.5 After/before + thời gian
Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m
6.6 Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m
7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
7.1 Các đại từ sở hữu
7.2 Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.
Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
8. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"
Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children's school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').
Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"
Ex: the leg of the table. (chân bàn
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
9.3 Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
10. There + be... (có)
Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.
10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
- There is a book on the table.
- There is some water in the glass.tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.
10.2 There + are/were/have been + plural noun
Ex:
- There are some books on the table
- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun
Ex:
- There isn't a book on the table.
- There aren't some books on the table
10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't
- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't
- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.
11. "Be going to"
11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.
11.2 Hình thức (Forms):
a. Câu khẳng định (Affirmative):
S + be + going to + V....
Ex: I am going to Hue tomorrow.
She is going to Ha Noi this evening.
We are going to the theater tonight.
b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...
Ex: I am not going to Hue tomorrow.
She isn't going to Ha Noi this evening.
We aren't going to the theater tonight.
c. Câu nghi vấn (Interrogative):
Be + S + going to + V...?
Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you going to watch TV tonight?
Yes, I am/ No, I am not
Is he going to play soccer tomorrow afternoon?
Yes, he is/ No, he isn't
Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well better the best
- bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
- what: cái gì
- where: ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N: không đếm được có bao nhiêu
- how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
Milk ( sữa )
air ( không khí )
water ( nước )
dust ( bụi )
..............
Câu 1 : Cách tính nhiệt độ trung bình
– Đo nhiệt độ không khí bằng nhiệt kế.
– Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m
– Nhiệt độ trung bình ngày: đo 3 lần các giờ 5h, 13h, 21h.
– Nhiệt độ trung bình tháng: nhiệt độ các ngày chia số ngày
– Nhiệt độ trung bình năm: nhiệt độ các tháng chia 12 tháng.
Câu 2 :
Về phương diện kinh tế: Khoáng sản là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp then chốt, như đá vôi dùng cho sản xuất xi măng, sản xuất vật liệu xây dựng; quặng sắt được dùng cho ngành luyện kim, cơ khí… Than đá, dầu mỏ, khí gas… là những khoáng sản cung cấp năng lượng chủ yếu cho nhiều ngành kinh tế quan trọng cũng như phục vụ sinh hoạt hằng ngày của con người, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên là những tài nguyên có giá trị cao trong việc bảo vệ sức khỏe con người, đồng thời cũng là nguồn nguyên liệu đặc biệt đối với một số ngành công nghiệp.
Nguồn lazi
Học tốt
I live in a country house with my, parents and older brother. It's big. There are six room in my house , two bedrooms two bathrooms, the kitchen and the living room. I the living room the best because it is very interesting. There is a computer, a table, a sofa, a ceiling fan, two ceiling light and two picture. Behind the house is the garden. It has many flowers and pants.There are so many interesting things in other rooms.
Vì đay là mình tự làm ( thật đó ) nên có thể một số từ vựng còn sai chính tả nhưng mà cái này mình làm KT thấy được điểm tối đa nha ! Mong everyone sẽ k cho mk : ))
My house is located in a small quiet alley. That’s a pretty pink house which consists of 6 rooms in totally: a living room, a kitchen, a toilet, a bathroom and two bedrooms. There are a white leather sofa, a television and a sideboard in the living room. After dinner, my father will turn on the television, choose a great movie and we watch it happily. Next to the living room is the kitchen where is used for cooking and enjoying the meals. In the middle of the room is a dinner table which is made from wood. Three cookers, a refrigerator and all the neccesary stuff for cooking is arranged carefully in the right corner of the room. In the left of the kitchen is a clean toilet. Beside the toilet is the bathroom which is equipped a shower and a bathtub. There are only two rooms upstairs that is my parents’ room and my private room. I’ve decorated my bedroom with adorable wallpaper and many lovely stuffed animals. A single bed is placed next to the window so that I can stargaze before falling asleep. In the opposite of the bed are my desk and my bookshelf that contain many kinds of book. There are also an old television and a piano in my bedroom. I especially love the piano because that was the gift from dad in my birthday. In every Christmas or Tet holiday, all member of my family ornament the house together and then gather in the kitchen to cooking. Although my house is not too big but to me that is the most great house in the world.
Dịch: Nhà của tôi nằm trong một con hẻm yên tĩnh. Đó là một ngôi nhà màu hồng rất dễ thương có tổng cộng 6 phòng: một phòng khách, một nhà bếp, một nhà vệ sinh, một phòng tắm và hai phòng ngủ. Trong phòng khách có bộ ghế sofa bằng da màu trắng, một chiếc tivi và một cái tủ trưng bày. Sau bữa cơm tối, bố tôi sẽ bật tivi, chọn một bộ phim thật tuyệt và chúng tôi cùng ngồi xem vui vẻ. Kế bên phòng khách là nhà bếp nơi được sử dụng để nấu ăn và ăn uống. Ở giữa phòng là một chiếc bàn ăn làm từ gỗ. Ba chiếc bếp, một cái tủ lạnh và tất cả những dụng cụ nấu ăn cần thiết đều được sắp xếp rất cẩn thận ở góc bên phải của phòng. Góc bên trái nhà bếp là một phòng vệ sinh sạch sẽ. Bên cạnh phòng vệ sinh là phòng tắm được trang bị vòi tắm hoa sen và bồn tắm. Có hai phòng ngủ ở trên lầu là phòng ngủ của bố mẹ và của tôi. Tôi trang trí phòng của mình bằng giấy dán tường rất ngộ nghĩnh và nhiều thú nhồi bông dễ thương. Chiếc giường đơn được đặt cạnh cửa sổ để tôi có thể ngắm sao trước khi chìm vào giấc ngủ. Đối diện giường là bàn học và kệ sách chứa rất nhiều loại sách. Trong phòng của tôi còn có một chiếc tivi cũ và một chiếc đàn piano. Tôi đặc biệt thích chiếc đàn piano bởi vì đó là món quà mà tôi tặng sinh nhật tôi. Vào mỗi dịp tết hay giáng sinh, tất cả thành viên trong gia đình đều cùng trang trí căn nhà và tập trung dưới bếp để nấu ăn. Mặc dù ngôi nhà của không lớn nhưng đối với tôi đó là ngôi nhà tuyệt vời nhất trên thế giới này.
Hok tốt
Hello everybody! My name is Hoang. I'm eleven years old. My house is a big house in the village. It has two floors. There are 2 living room, 2 bedroom, 1 bathroom, 1 kitchen, 1 study room and 1 altar room. Thanks for seeing.
ai chơi ngọc rồng không cho mình xin một nick
ghost house ,clean.............. vô cực