\(Al_2\left(SO_4\right...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2016

Từ công thức hóa học của nhôm sunfat cho ta biết:

- Nhôm sunfat do 3 nguyên tố tạo ra: Al; S; O

- Trong một phân tử nhôn sunfat có: 2 nguyên tử Al; 3 nguyên tử S;và 12 nguyên tử O

-Phân tử khối của \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)= 27.2+(32+16.2.4).3

                                                   =324 (đv C)

5 tháng 10 2016

bổ sung nha \(Al_2\left(SO_4\right)3\)

5 tháng 10 2016

Gọi B là hóa trị của nhóm nguyên tử \(SO_3\) (trong hợp chất \(AL_2\left(SO_3\right)_3\))

Theo qui tắc hóa trị ta có:

 \(2.III=3.B\)

\(\Rightarrow B=\frac{2.III}{3}=II\)

Vậy hóa trị cua nhóm nguyên tử \(SO_3=II\)

5 tháng 10 2016

gọi a là hóa trị của SO3 trong hợp chất Al2(SO4)3

Ta có : III.2 = a.3

=> a = \(\frac{III.2}{3}=II\)

Vậy hóa trị của SO3 là II

3 tháng 7 2018

a.

- Na2CO3 là hợp chất

- Hợp chất do các nguyên tố: Na, C, O tạo nên

- Trong một phân tử gồm: 2Na, 1C, 3O

- PTK: 106 đvC

b.

- H2 là đơn chất thể khí

- Phân tử do nguyên tố H tạo nên

- Trong phân tử gồm 2H

- PTK: 2 (đvC)

c.

- Al2(SO4)3 là hợp chất

- Hợp chất do các nguyên tố Al, S, O tạo nên

- Trong một phân tử gồm: 2Al, 3S. 12O

- PTK: 342 (đvC)

d.

- K2HPO4 là hợp chất

- Hợp chất do các nguyên tố K, H, P, O tạo nên

- Trong một phân tử gồm: 2K, 1H, 1P, 4O

- PTK: 174 (đvC)

3 tháng 7 2018

phân tử khối Nguyễn Lê Ánh Ngọc

22 tháng 7 2019

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2

2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2

22 tháng 7 2019

Bạn viết sai một số công thức, lần sau chú ý hơn nhé!Hỏi đáp Hóa học

17 tháng 8 2018

a) 2Al+ 3H2SO4-> Al2(SO4)3+3H2

b) 2Fe(OH)3+ 3H2SO4-> Fe2(SO4)3+ 6H2O

5 tháng 11 2018

a) 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

b) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 6H2O

17 tháng 11 2016
  1. Vì nhóm SO4 liên kết được với 2 nguyên tử H mà H luôn có hóa trị 1

=> Nhóm SO4 có hóa trị 2

2. Vì nhóm PO4 liên kết được với 3 nguyên tử H mà H luôn có hóa trị 1

=> Nhóm PO4 có hóa trị 3

17 tháng 11 2016

H2SO4:(SO4) hóa trị II

H3PO4:(PO4) hóa trị III

1 tháng 11 2020

27×2 + 32×3+16×4×3 =342

1 tháng 11 2020

PTK của \(Al_20_3=\) 2.27+(3.32+3.4.16)=342(đvC)

Nhớ tick cho mình nha!

2 tháng 8 2017

Cái này cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron nhé:

\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)

\(8Al+15H_2SO_4\rightarrow4Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2S+12H_2O\)

\(3Fe+8HNO_{3\left(đn\right)}\rightarrow3Fe\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\)

2 tháng 8 2017

2Fe+6H2SO4(đặcnóng)→Fe2(SO4)3+3SO2↑+6H2O

8Al+15H2SO4(hơidậmđặc)→4Al2(SO4)3+3H2S+12H2O

3Fe+8HNO3(đặcnóng)→3Fe(NO3)2+2NO+4H2O

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?a. Khí Nitơ N2b. Khí etilen C2H 4c. Nhôm clorua AlCl3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a) Nhóm (SO3)

b) Nhóm (PO4)

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2

h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

0