Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 / yếu tố : im , mệt mỏi , nghe
Tác dụng : làm cho hình ảnh con thuyền được hiện thực hóa và sinh động hơn từ đó người đọc , người nghe cảm thấy câu thơ như có hồn của con người hơn qua hình ảnh con thuyền.
2 /
Nội dung : Miêu cả hình ảnh của con thuyền và dáng vẻ dũng mãnh của nó khi ra khơi qua những chi tiết " mạnh mẽ , nhẹ hăng ,.. " và hình ảnh so sánh hình ảnh của nó với con tuấn mã , mảnh hồn làng . Từ đó, tác giả đã tả thực hình ảnh con thuyền vừa mạnh mẽ, oanh liệt lại vừa có sự gắn bó với quê hương .
- Ẩn dụ : nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
Tế Hanh đã sử dụng biện pháp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác một cách một cách tinh tế. "Nghe" là động từ chỉ hoạt động của thính giác, "thấm" lại là cảm nhận của xúc giác. Con thuyền nằm nghỉ đồng thời cảm nhận từng chuyển động tinh vi nhất đang diễn ra trong mình. Cách viết ấy vừa gợi sự mệt nhọc thấm thìa của con thuyền vừa thể hiện được sự tinh tế tuyệt vời của nhà thơ, tưởng như Tế Hanh đồng cảm sâu sắc với cảm giác, cảm xúc của con thuyền...
- Nhân hoá : chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Biện pháp nhân hoá khiến người đọc hình dung rất rõ dáng vẻ nặng nề, thấm mệt của chiếc thuyền khi chậm chạp neo vào bến đỗ.
BPTT: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Tác dụng: Làm cho câu thơ thêm gợi hình, gợi cảm
Cho người đọc thấy hình ảnh của chiếc thuyền sau một đêm lao động vất vả.
biện pháp nhân hóa
tác dụng : thể hiện thái độ ca ngợi sức sống , vẻ đẹp bình dị trong lao động.
- So sánh: + Cánh buồm giương to hư mảnh hồn làng
+ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
- Nhân hóa: + cánh buồm: “rướn thân trắng bao la thâu góp gió"
+ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về năm
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: + Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
-Tập thể dục mỗi ngày.
- Ăn uống đầy đủ