Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Khả năng tự nấu ăn: Không đạt, Đạt, Giỏi, Xuất sắc : dựa trên tiêu chí định tính
Số bạn tự đánh giá: 20; 10; 6; 4: dựa trên tiêu chí định lượng
b) Sĩ số của lớp 7B là: 20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn)

a) Dữ liệu định tính: Khả năng nấu ăn: không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nữ tự đánh giá:2; 10; 5; 3
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nam của lớp

Một tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) có các số hang khác nhau, nếu \(a\ne b,a\ne c,a\ne d,b\ne c,b\ne d,c\ne d\) và \(a.d=b.c\)
Xét các nhóm 4 phần tử của A có tích hai số này bằng tích hai số kia, ta có:
Với \(\left\{4,8,16.32\right\}\) thì \(4.32=8.16\) và có các tỉ lệ thức:
\(\frac{16}{32}=\frac{4}{8};\frac{8}{32}=\frac{4}{16};\frac{32}{16}=\frac{8}{4};\frac{32}{8}=\frac{16}{4}\)
Với \(\left\{4,8,32,64\right\}\) thì \(4.64=8.32\) và có các tỉ lệ thức:
\(\frac{4}{8}=\frac{32}{64};\frac{4}{32}=\frac{8}{64};\frac{8}{4}=\frac{64}{32};\frac{32}{4}=\frac{64}{8}\)
Với \(\left\{8,16,32,64\right\}\) thì \(8.64=16.32\) và có các tỉ lệ thứ:
\(\frac{8}{32}=\frac{16}{64};\frac{8}{16}=\frac{32}{64};\frac{32}{8}=\frac{64}{16};\frac{16}{8}=\frac{64}{32}\)

1. Số học & Đại số
- Tỉ lệ thức:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a \cdot d = b \cdot c\)
- Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} \Rightarrow \frac{a + c + e}{b + d + f} = \frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f}\)
- Công thức tính lũy thừa:
\(a^{m} \cdot a^{n} = a^{m + n} , \frac{a^{m}}{a^{n}} = a^{m - n} , \left(\right. a^{m} \left.\right)^{n} = a^{m \cdot n}\)
- Tính chất căn bậc hai:
\(\sqrt{a \cdot b} = \sqrt{a} \cdot \sqrt{b} , \sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \left(\right. a , b \geq 0 \left.\right)\)
🔹 2. Hình học phẳng
- Tổng 3 góc trong tam giác:
\(\hat{A} + \hat{B} + \hat{C} = 180^{\circ}\)
- Tứ giác: Tổng 4 góc = \(360^{\circ}\).
- Tam giác cân: Hai góc ở đáy bằng nhau.
- Tam giác đều: 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng \(60^{\circ}\).
- Đường trung bình trong tam giác:
\(\text{Trung}\&\text{nbsp};\text{b} \overset{ˋ}{\imath} \text{nh}\&\text{nbsp}; = \frac{1}{2} \cdot \text{c}ạ\text{nh}\&\text{nbsp};đ \overset{ˊ}{\text{a}} \text{y}\)
- Diện tích tam giác:
\(S = \frac{1}{2} \cdot a \cdot h\)
- Diện tích hình chữ nhật:
\(S = a \cdot b\)
- Diện tích hình vuông:
\(S = a^{2}\)
- Diện tích hình thang:
\(S = \frac{\left(\right. a + b \left.\right) \cdot h}{2}\)
- Diện tích hình bình hành:
\(S = a \cdot h\)
- Diện tích hình tròn:
\(S = \pi R^{2}\)
- Chu vi hình tròn:
\(C = 2 \pi R\)
🔹 3. Biểu thức đại số
- Hằng đẳng thức đáng nhớ:
\(\left(\right. a + b \left.\right)^{2} = a^{2} + 2 a b + b^{2}\) \(\left(\right. a - b \left.\right)^{2} = a^{2} - 2 a b + b^{2}\) \(a^{2} - b^{2} = \left(\right. a - b \left.\right) \left(\right. a + b \left.\right)\)
👉 Đây là những công thức cơ bản lớp 7 thường dùng nhất.

Điểm trung bình thi đua cả năm là;
\(\dfrac{6+7+7+8+1+2+10+8+9}{9}\simeq6,4\)
mik cho bạn cái link này nè:
https://toancap2.com/toan-lop-7/
bạn vào xem thử nha!!!