Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,- NaxSy
x:y= 59/23 : 41/32 =2,6 : 1,3= 2:1
-Na2S
2,-HxOy
x:y= 11,1/1: 88,9/16 = 11,1 : 5,56= 2:1
-H2O
3, - CaxOy
-x :y= 71,4/40 : 28,6 / 16 = 1,785 : 1,7875 = 1 :1
-CaO
TICK NHA.
C3:
1) %S= 100-59=41%
Gọi: CT của hc: NaxSy
x : y= %Na/23 : %S/32= 59/23 : 41/32= 2.56 : 1.28= 2 : 1
Vậy: CT: Na2S
2) Gọi: CT: HxOy
x : y= %H/1 : %O/16= 11.1/1 : 88.9/16= 11.1 : 5.5 = 2 : 1
CT: H2O
3) %O= 100 - %Ca= 100 - 71.4= 28.6%
Gọi: CT : CaxOy
x : y= %Ca/40 : %O/16= 71.4/40 : 28.6/16= 1.78 : 1.75= 1 : 1
Vậy: CT CaO
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH ( bazo )
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\) ( oxit axit )
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) ( oxit bazo )
a) Na2O + H2O -> 2NaOH
b) 2SO2 + O2 -> 2SO3
c) SO3 + H2O -> H2SO4
d) 2Fe (OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
oxit : Na2O, axit SO2, SO3, Bazow : Fe(OH)3
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
Câu 1:
Công thức chung: \(C_xH_y\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=58.\frac{82,76}{100}=48\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=58-48=10\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{48}{12}=4\)
Số nguyên tử H \(=\frac{10}{1}=10\)
CTHH: \(C_4H_{10}\)
Câu 2:
Công thức chung: \(C_xH_yO_z\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=60.\frac{60}{100}=36\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=60.\frac{13,33}{100}=8\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố O \(=60-\left(36+8\right)=16\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{36}{12}=3\)
Số nguyên tử H \(=\frac{8}{1}=8\)
Số nguyên tử O \(=\frac{16}{16}=1\)
CTHH: \(C_3H_8O\)
Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe
Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)
Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:
+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
1. 2KNO3 =(nhiệt)=> 2KNO2 + 3O2
2.
2 Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ phàn ứng sau :
a , Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
b , 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O
c, 2C2H6 + 7O2 ---> 4CO2 + 6H2O
d, 4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3
Câu 1: Lập có 3 bước mới đúng.
Bước 1: Viết sớ đồ phản ứng
KNO3 ---> KNO2 + O2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
2KNO3 ----> 2KNO2 + O2
Bước 3: Viết PTHH
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
2) Cân bằng PTHH
a) Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
b) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
C) 2C2H6 + 7O2 -> 4CO2 + 6H2O
d) 2NO2 + O2 + H2O ->2HNO3
Câu 1 :
- Bước 1 : Viết sơ đồ của phản ứng.
- Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Bước 3 : Viết phương trình hóa học.
Câu 2 : Viết phương trình hóa học để biết về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Bài 1:
Các bước thiết lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
+ Bước 2: Cân bằng phương trình
+ Bước 3: Viết lại phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Bài 2:
Viết phương trình hóa học để biết về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng