Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài thơ về tính diện tích hình thang
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn đáy nhỏ ta mang cộng vào
Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi kết quả thế nào cũng ra.
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn đáy bé ta đem cộng vào
Cộng vào nhân với chiều cao
Chia hai lấy nửa thế nào cũng ra .
1/ TÍNH VẬN TỐC ( km/giờ ) :
v = S : t
2/ TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG ( km ):
S = v x t
Công thức hình học và toán chuyển động lớp 5 giờ ) :
t = S x t
a) Tính thời gian đi :
TG đi = TG đến - TG khởi hành - TG nghỉ (nếu có)
b) Tính thời khởi hành :
TG khởi hành = TG đến - TG đi
c) Tính thời khởi hành :
TG đến = TG khở hành + TG đi
A – Cùng chiều Đi cùng lúc Đuổi kịp nhau
- Tìm hiệu vận tốc :
V = V1 - V2
- Tìm TG đi đuổi kịp nhau :
TG đi đuổi kịp nhau = Khoản cách 2 xe : Hiệu vận tốc
- Chỗ kịp đuổi nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x TG đi đuổi kịp nhau
B – Cùng chiều Đi không cùng lúc Đuổi kịp nhau
- Tìm TG xe ( người ) đi trước ( nếu có )
- Tìm quãng đường xe đi trước : S = v x t
- Tìm TG đi đuổi kịp nhau = quãng đường xe ( người ) đi trước : hiệu vận tốc
- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc = Thời điểm khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp nhau
* Lưu ý : TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành
C – Ngược chiều Đi cùng lúc Đi lại gặp nhau
- Tìm tổng vận tốc :
V = V1 + V2
- Tìm TG đi để gặp nhau :
TG đi để gặp nhau = S khoảng cách 2 xe : Tổng vận tốc
- Ô tô gặp xe máy lúc :
Thời điểm khởi hành của ô tô ( xe máy ) + TG đi gặp nhau
- Chỗ gặp nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x TG đi gặp nhau
* Lưu ý : TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành
D – Ngược chiều Đi trước Đi lại gặp nhau
- Tìm TG xe ( người ) đi trước ( nếu có )
- Tìm quãng đường xe đi trước : S = v x t
- Tìm quãng đường còn lại = quãng đường đã cho ( khỏang cách 2 xe) – quãng đường xe đi trước.
- Tìm tổng vận tốc: V1 + V2
- Tìm TG đi để gặp nhau = Quãng đường còn lại : Tổng vận tốc
k nha mình sẽ k lại
Hình vuông: Cạnh nhân cạnh
Chữ nhật: Chiều dài nhân chiều rộng
Cách tính diện tích hình vuông: S = a x a hoặc S = a2
Công thức tính chu vi hình vuông: P = a x 4
Công thức tính chu vi hình cn (a+b)x2
Công thức tính dt hcn a x b
(a chiều dài hoặc cạnh , b là chiều rộng)
1. Tính diện tích hình tròn
Diện tích hình tròn được tính theo công thức: Bình phương bán kính hình tròn nhân với PI
Hoặc:
Trong đó:
- r: Bán kính hình tròn
- d: đường kính hình tròn
- π = Hằng số PI bằng 3.14
2. Chu vi hình tròn
Công thức tính chu vi hình tròn bằng tích đường kính nhân với PI
Hoặc:
Trong đó:
r là bán kính hình tròn
d là đường kính hình tròn
3.14 là hằng số PI
3. Đường kính hình tròn
Nếu biết số đo bán kính của đường tròn, gấp đôi nó lên để có đường kính. Bán kính đường tròn là khoảng cách từ tâm đến một điểm trên đường tròn. Ví dụ, ta có bán kính đường tròn là 4 cm, vậy đường kính đường tròn đó là 4 cm x 2, hay 8 cm.
Hoặc:
Nếu biết chu vi đường tròn, chia nó cho π để có đường kính. Giá trị của số π xấp xỉ 3,14 nhưng tốt hơn hết, bạn hãy dùng máy tính để có kết quả chính xác nhất. Ví dụ chu vi của đường tròn là 10 cm, vậy đường kính là 10 cm/π, hay 3,18 cm.
Hay:
Nếu biết diện tích hình tròn, lấy giá trị này chia cho π sau đó lấy căn bậc hai kết quả của phép chia để tính bán kính hình tròn, rồi nhân bán kính với 2 để tìm ra đường kính. Cách tính này đi ngược lại với công thức tính diện tích hình tròn, A = πr2. Ví dụ, nếu diện tích hình tròn là 25 cm2, lấy 25 cm chia π, sau đó lấy căn bậc hai của phép chia này ta tính được bán kính 2,82 cm. Vậy đường kính được tính bằng cách gấp đôi bán kính là 5,64 cm.
4. Bán kính hình tròn
a) Đ/n:
- Trong hình học, bán kính của một đường tròn là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên đường tròn tới tâm của đường tròn đó.
Bán kính thường được ký hiệu bằng chữ r. Độ dài của bán kính đường tròn bằng một nửa đường kính của đường tròn đó.
1. Công Thức Tính Bán Kính Hình Tròn
Bán kính hình tròn là khoảng cách tính từ tâm hình tròn tới đường tròn đó. Bán kính hình tròn bằng 1/2 độ dài đường kính và có ký hiệu là r
Để tính bán kính hình tròn, chúng ta có 3 cách cơ bản trong công thức để tính như sau:
- Thứ nhất: Tính bán kính hình tròn theo đường kính (d).
- Thứ hai: Tính bán kính hình tròn theo diện tích (S).
- Thứ ba: Tính bán kính hình tròn theo chu vi (C) và số Pi = 3.14.
2. Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Theo Đường Kính
Công thức tính sẽ là: r = d/2 hoặc d = 2r
Trong đó:
- r : Là bán kính hình tròn
- d : Là đường kính hình tròn
Ví dụ: Tính bán kính của hình tròn khi biết đường kính hình tròn dài 10 cm.
=> Từ công thức trên, ta có: d = 2r = 10 => Suy ra, bán kính hình tròn r = 5 cm
3. Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Theo Chu Vi
Từ công thức tính chu vi hình tròn là C = d * 3.14 = 2r * 3.14
Do vậy, ta có thể suy ra công thức tính bán kính hình tròn là: r = C/(2* 3.14)
Trong đó:
- C : Là chu vi của hình tròn.
- d : Là đường kính hình tròn.
- r : Là bán kính hình tròn.
- Số Pi = 3.14
Ví dụ: Tính bán kính hình tròn khi biết chu vi của hình tròn bằng 12.56 cm?
=> Áp dụng công thức trên ta có bán kính hình tròn là : r = 12.56/(2* 3.14) = 2 cm.
Do đó, có thể suy ra tiếp đường kính hình tròn bằng: d = 2r = 4 cm
4. Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Theo Diện Tích
Từ công thức tính diện tích hình tròn là : S = r^2*3.14
Từ đây, chúng ta có thể suy ra công thức tính bán kính hình tròn là : r = căn (S/3.14) (căn bậc hai của diện tích chia cho số pi)
Trong đó:
- S : Là diện tích hình tròn.
- r : Là bán kính hình tròn.
- Số pi = 3.14
Haha, nhìn lại mới thấy mk thật rảnh !!!
Học tốt nha !!!
C= r x 2 x 3,14 hoac C = dx3,14
S= r x r x 3,14
Biet rang r=ban kinh
d= duong kinh
Chu vi hình tròn : d x 3,14 hoặc r x 2 x 3,14 ( d là bán kính còn r là đường kính )
Diện tích hình tròn : r x r x 3,14
1/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH VUÔNG
- Chu vi: P = a x 4 (P: chu vi)
- Cạnh: a = P : 4 (a: cạnh)
- Diện tích: S = a x a (S: diện tích)
- Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông
2/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH CHỮ NHẬT
- Chu vi: P = (a + b) x 2 (P: chu vi)
- Chiều dài: a = P/2 - b (a: chiều dài)
- Chiều rộng: b = P/2 - a (b: chiều rộng)
- Diện tích: S = a x b (S: diện tích)
- Chiều dài: a = S : b
- Chiều rộng: b = S : a
- Công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình chữ nhật
3/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH BÌNH HÀNH
- Chu vi: P = (a + b) x 2 (a: độ dài đáy)
- Diện tích: S = a x h (b: cạnh bên)
- Diện tích: S = a x h (h: chiều cao)
- Độ dài đáy: a = S : h
- Chiều cao: h = S : a
- Công thức tính chu vi hình bình hành, diện tích hình bình hành
4/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH THOI
- Diện tích: S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất)
- Tích 2 đường chéo: (m x n) = S x 2 (n: đường chéo thứ nhất)
- Công thức tính diện tích hình thoi, chu vi hình thoi
5/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH TAM GIÁC
- Chu vi: P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)
- Diện tích: S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy)
- Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
- Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
- Công thức tính diện tích hình tam giác, chu vi hình tam giác
6/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH TAM GIÁC VUÔNG
- Diện tích: S = (a x a) : 2
7/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH THANG
- Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy)
- Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
- Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
- Chu vi hình thang: Muốn tìm chu vi hình thang ta lấy tổng chiều dài hai cạnh bên và hai cạnh đáy: P = a + b + c + d
- Tổng chiều dài hai đáy hình thang: Muốn tìm tổng chiều dài hai đáy hình thang, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao.
- Muốn tìm đáy lớn, (đáy bé) hình thang ta lấy tổng hai đáy trừ đi đáy bé (đáy lớn)
>> Xem thêm: Công thức tính diện tích hình thang, chu vi hình thang
8/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH THANG VUÔNG, CÂN
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình thang.
Hình thang cân: có hai đường chéo bằng nhau, hai góc tù bằng nhau và hai góc nhọn bằng nhau.
9/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH TRÒN:
- Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
- Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
- Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
- Diện tích hình tròn: C = r x r x 3,14
- Tìm diện tích thành giếng:
- Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14
- Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng
- Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
- Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ
1/ CÔNG THỨC HÌNH VUÔNG:
Chu vi: P = a x 4 (P: chu vi)
Cạnh: a = P : 4 (a: cạnh)
Diện tích: S = a x a (S: diện tích)
2/ CÔNG THỨC HÌNH CHỮ NHẬT:
Chu vi: P = (a + b) x 2 (P: chu vi)
Chiều dài: a = 1/2P – b (a: chiều dài)
Chiều rộng: b = 1/2P – a (b: chiều rộng)
Diện tích: S = a x b (S: diện tích)
Chiều dài: a = S : a
Chiều rộng: b = S : b
3/ CÔNG THỨC HÌNH BÌNH HÀNH:
Chu vi: P = (a + b) x 2 (a: độ dài đáy)
Diện tích: S = a x h (b: cạnh bên)
Diện tích: S = a x h (h: chiều cao)
Độ dài đáy: a = S : h
Chiều cao: h = S : a
4/ CÔNG THỨC HÌNH THOI:
Diện tích: S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất)
Tích 2 đường chéo: (m x n) = S x 2 (n: đường chéo thứ nhất)
5/ CÔNG THỨC HÌNH TAM GIÁC:
Chu vi: P = a + b + c (a : cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)
Diện tích: S = (a x h) : 2 (a : cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : a (h : chiều cao)
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
6/ CÔNG THỨC HÌNH TAM GIÁC VUÔNG:
Diện tích: S = (a x a) : 2
7/ CÔNG THỨC HÌNH THANG:
Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : (a + b) (h : chiều cao)
Cạnh đáy: a + b = (S x 2) : h
8/ CÔNG THỨC HÌNH THANG VUÔNG:
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình thang. (theo công thức)
9/ CÔNG THỨC HÌNH TRÒN:
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng:
Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14
Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng
Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn nhỏ
10/ CÔNG THỨC HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:
* Diện tích xung quanh: Sxq = Pđáy x h
* Chu vi đáy: Pđáy = Sxq : h
* Chiều cao: h = Pđáy x Sxq
– Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì:
Pđáy = (a + b) x 2
– Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì:
Pđáy = a x 4
* Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + S2đáy
Sđáy = a x b
* Thể tích: V = a x b x c
– Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (bể nước)
h = v : Sđáy
– Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước (bể nước)
Sđáy = v : h
– Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ (m3) chia cho diện tích đáy hồ (m2)
h = v : Sđáyhồ
– Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ (bể) (hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống)
+ Bước 1: Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ Bước 2: Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
* Diện tích quét vôi:
– Bước 1 : Chu vi đáy căn phòng.
– Bước 2: Diện tích bốn bức tường (Sxq)
– Bước 3: Diện tích trần nhà (S = a x b)
– Bước 4: Diện tích bốn bức tường (Sxq) và trần nhà
– Bước 5: Diện tích các cửa (nếu có)
– Bước 6: Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.
11/ CÔNG THỨC HÌNH LẬP PHƯƠNG:
* Diện tích xung quanh: Sxq = (a x a) x 4
* Cạnh: (a x a) = Sxq : 4
* Diện tích toàn phần: Stp = (a x a) x 6
* Cạnh: (a x a) = Stp : 6
Thẻ:công thức hình học, tiểu học
Công thức thì có rất nhiều !
Nhưng mình xem qua bài của lê hữu phúc đúng rồi đó bn
Ai đồng ý vs mik