Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có \(\left|x\right|\ge0\) nên |x| + 1 > 0 với mọi x. Do đó phương trình đã cho vô nghiệm.
b) Tương tự, phân tích \(x^2+2x+3=\left(x+1\right)^2+2>0\)
Ta có: 2(1 – 1,5x) + 3x = 0 ⇔ 2 – 3x + 3x = 0 ⇔ 2 + 0x = 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Đặt \(B=x^2+x+3=0\)
\(\Rightarrow2B=2x^2+2x+3=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(x^2+2x+1\right)+2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(x+2\right)^2+2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(x+2\right)^2=-2\)
Có : \(x^2\ge0\)
\(\left(x+2\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow x^2+\left(x+2\right)^2\ge0\)
Mà \(-2< 0\)
Vậy pt vô nghiệm .
Cách 1. \(x^2+x+3=\left(x^2+x+\frac{1}{4}\right)+\frac{11}{4}=\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{11}{4}>0\)
Dấu "=" không xảy ra nên pt vô nghiệm.
Cách 2. Ta có \(x^2+x+3=\left(x^2+x+1\right)+2\)
Mà \(x^2+x+1\) là bình phương thiếu của một tổng nên vô nghiệm.
=> PT vô nghiệm.
Đặt \(B=x^2+x+3=0\)
\(\Rightarrow2B=2x^2+2x+3=0\)
\(=x^2+\left(x^2+2x+1\right)+2=0\)
\(=x^2+\left(x+2\right)^2+2=0\)
\(\Rightarrow x^2+\left(x+2\right)^2=-2\)
Có:
\(x^2\ge0\)
\(\left(x+2\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow x^2+\left(x+2\right)^2\ge0\)
Mà \(-2< 0\)
Vì vậy phương trình vô nghiệm.
\(2x^2-6x+7=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2-3x+\frac{9}{4}\right)+\frac{19}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x-\frac{3}{2}\right)^2+\frac{19}{4}=0\)
Mà : \(\left(x-\frac{3}{2}\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow2\left(x-\frac{3}{2}\right)^2+\frac{19}{4}\ge\frac{19}{4}>0\)
Vậy phương trình vô nghiệm (đpcm)