Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).
Phản ứng a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
Phản ứng a, b và d là phần oxi hóa khử.
+ Câu a phản ứng đốt than trong lò tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.
+ Câu b là phản ứng khử với oxit sắt, sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.
+ Câu c phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO) đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.
+ Câu d là phản ứng hóa hợp, sản phẩm tạo thành là sắt (III) oxit, đây là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.
Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).
Phản ứng (a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng (b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng (d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,04\left(mol\right)\)
b,\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}KMnO_2+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{KMnO4O}=0,08.158=12,64\left(g\right)\)
a. 2Al + 3Cl2 - - to-- > 2AlCl3
b.2 K +2 H 2 O - - -- >2 KOH + H 2
c. FeCl3 + 3NaOH --- > Fe(OH) 3 + 3NaCl
d. BaO + C O 2 - --- > BaC O 3
e. 2Cu(NO 3 ) 2 -- t ° - - > 2CuO + 4NO 2 + O 2
f. 2AgNO 3 -- t ° - - >2 Ag + 2NO 2 + O 2
g. 4Fe(NO 3 )3 - - t ° -- >2Fe 2 O 3 + 12NO2 + 3O 2
h. C 6 H 6 + 15/2O 2 - - t ° -- > 6CO 2 + 3
a,d là phản ứng hóa hợp
pt: Fe3O4+4CO--->3Fe+4CO2(1)
Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O(2)
b)Theo pt(1): nCO=4nFe3O4=4.0,1=0,4(mol)
=>VCO=0,4.22,4=8,96(l)
Theo pt(2): nH2=3nFe2O3=3.0,1=0,3(mol)
=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)
c) Theo pt(1): nFe=3nfe3O4=3.0,1=0,3(mol)
=>mFe(1)=0,3.56=16,8(g)
Theo pt (2): nFe=2nFe2O3=2.0,1=0,2(mol)
=>mFe(2)=0,2.56=11,2(g)
tóm tắt:
nFe3O4 = nFe2O3 = 0,1mol
a) viết PTHH
b)VCO = ? (l) ; VH2 = ? (l)
c) mFe = ? g
giải
a)PTHH : 4CO + Fe3O4 → 4CO2 + 3Fe (1)
0,4mol←0,1 mol →0,3 mol
3H2 + Fe2O3 →3H2O + 2Fe (2)
0,3mol←0,1mol → 0,2mol
b)⇒VCO = 0,4 . 22,4 = 8,96 g;
⇒VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 g
c) mFe(1) = 0,3 . 56 = 16,8 g
mFe(2) = 0,2 . 56 = 11,2 g
Bài 2:
. \(2H_2+O_2-t^o->2H_2O\uparrow\)
. \(2Mg+O_2-t^o->2MgO\)
. \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
. \(S+O_2-t^o->SO_2\uparrow\)
. \(4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\)
. \(C+O_2-t^o->CO_2\uparrow\)
. \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
Bài 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
a. Theo PT ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,2.1}{3}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,07.232=16,24\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Số phân tử \(O_2\) tham gia pư = \(0,13\times6.10^{23}=0,78.10^{23}\) (phân tử)
nFe=5,6/56=0,1(mol)
pt: Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O
0,05____________0,1
mFe2O3=0,05.160=8(g)
b) nO2=2,24/22,4=0,1(mol)
3Fe+2O2--->Fe3O4
3____2
0,1___0,1
Ta có: 0,1/3<0,1/2
=>O2 dư
Theo pt: nFe3O4=1/3nFe=1/3.0,1=0,033(mol)
=>mFe3O4=0,033.232=7,656(g)
Câu 2: nFe3O4=69,6/232=0,3(mol)
pt: Fe3O4+4H2--->3Fe+4H2O
0,3________1,2____0,9
VH2=1,2.22,4=26,88(l)
mH2=1,2.2=2,4(g)
mFe=0,9.56=50,4(g)
Bài 1:
2H2+O2-->2H2O
2Mg+O2---->2MgO
2Cu+O2-->2CuO
S+O2------>SO2
4Al+3O2-->2Al2O3
C+O2----->CO2
4P+5O2----->2P2O5
Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên
a. Cu (I) và O (II): Cu2O: đồng(I) oxit
Cu (II) và O:CuO : Đồng(II) oixt
b. Al và O : Al2O3: nhôm oxit
Zn và O: ZnO: Kẽm oxit
Mg và O: MgO : Magie oxit
c. Fe (II) và O: FeO : Sắt(II) oxit
Fe(III) và O: Fe2O3: Sắt(III) oxit
d. N (I) và O: N2O : đinito oxit
N (II) và O : NO : nitơ oxit
N (III) và O : N2O3 : đi nitơ trioxit
N (IV) và O :NO2 : nitơ đi oxit
N (V) và O: N2O5: đi nitơ pentaoxit
Bài 3:
a)\(2HgO-->2Hg+O2\)
==>Phản ứng phân hủy
b)\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 4:
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KMNO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
Câu 1
2H2+O2-->2H20
2Mg+O2-->2MgO
2Cu+O2-->2CuO
S+O2-->SO2
4Al+3O2-->2Al2O3
C+O2-->CO2
4P+5O2-->2P2O5
Câu 2
a) Cu2O: Đồng (I) oxit, CuO: Đồng II oxit
b) Al2O3: Nhôm oxit, ZnO: Kẽm oxit, MgO: magie oxit
c) FeO: Sắt II oxit, Fe2O3: Sắt III oxit
d) N2O: đinito monoxit, NO: Nito monoxit, N2O3: Đinito Trioxit, NO2: Nito dioxit, N2O5: Đinito pentaoxit
Câu 3:
a) PTHH: 2HgO -to-> 2Hg + O2
b) Phản ứng trên có duy nhất một chất tham gia và có 2 chất sản phẩm tức phản ứng này thuộc phản ứng phân hủy (theo định nghĩa phản ứng phân hủy).
c) Ta có:
nHgO=21,6217≈0,1(mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nO2=0,12=0,05(mol)
Thể tích khí O2 (ở đktc):
VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nHg=nHgO=0,1(mol)
Khối lượng thủy ngân thu được:
mHg=0,1.201=20,1(g)
Câu 4:
a) 3Fe +2O2 ---> Fe3O4
Ta có: nFe3O4=4,64/(56.3+16.4)=0,02 mol
Theo phương trình phản ứng:nFe=3nFe3O4=0,06 mol -> mFe=0,06.56=3,36gam
->mO2=mFe3O4-mFe=1,28 gam
Ta có: nO2=1,28/32=0,04 mol
b) KClO3 -> KCl +3/2O2
-> nKClO3=2/3nO2=0,08/3 -> mKClO3=0,08/3 .(39+35,5 +16.3)=3,267 gam
Bài 1:
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
b) Theo a) ta có:
\(m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=21-13=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)
bài 2:
2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)
b) Theo a) ta có:
\(m_{O_2}=m_{CuO}-m_{Cu}=30-18=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12}{32}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)
Phản ứng oxi hoá – khử: đốt than trong lò, dùng cacbon oxit khử sắt(III) oxit trong luyện kim, sắt bị gỉ trong không khí.
Phản ứng a có lợi: sinh ra nhiệt để sản xuất, phục vụ đời sống; tác hại: tạo ra khí C O 2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b có lợi: luyện quặng sắt thành sắt, điều chế sắt; tác hại: sinh ra khí C O 2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d có hại: làm sắt bị gỉ dẫn đến hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.