Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,2NaHCO_3\xrightarrow{t^o}Na_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\\ 2,CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ 3,Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
NaHCO3è Na2CO3+H2O+CO2(nhiệt độ)
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
CaCO3=>CaO+CO2
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
3CO+Fe2O3=>2Fe+3CO2
Thủy tinh (có thành phần chính là Na2SiO3, CaSiO3) được sản xuất theo ba công đoạn chính:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900°c thành thủy tinh ở dạng nhão.
- Làm nguội từ từ thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. Các phản ứng xảy ra:
CaCO3 CaO + CO2
SiO2 + CaO CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
Bài 4. Sản xuất thuỷ tinh như thế nào ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình nấu thuỷ tinh.
Lời giải:
Thủy tinh (có thành phần chính là Na2SiO3, CaSiO3) được sản xuất theo ba công đoạn chính:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900°c thành thủy tinh ở dạng nhão.
- Làm nguội từ từ thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. Các phản ứng xảy ra:
CaCO3 CaO + CO2
SiO2 + CaO CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
a)n glucozo = 90/180 = 0,5(kmol)
n glucozo pư = 0,5.70% = 0,35(kmol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,35.2 = 0,7(kmol)
m C2H5OH = 0,7.46 = 32,2(kg)
b)$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt}nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n tinh bột = 2/162n = 1/81n(kmol)
n glucozo = 80% . n . 1/81n = 4/405(kmol)
n C2H5OH = 80% . 2. 4/405 = 32/2025(kmol)
m C2H5OH = 46.32/2025 = 0,73(kg)
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{90}{180}=0.5\left(kmol\right)\)
\(n_{C_6H_{12}O_6\left(pư\right)}=0.5\cdot0.7=0.35\left(kmol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{\text{men rượu}}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(0.35........................0.7\)
\(m_{C_2H_5OH}=0.7\cdot46=32.2\left(kg\right)\)
\(b.\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{^{t^0,xt}}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{\text{men rượu}}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{12\cdot n_{C_{12}H_{22}O_{11}}}{2}\cdot80\%=\dfrac{12\cdot\dfrac{1}{171}}{2}\cdot80\%=\dfrac{8}{285}\left(kmol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{8}{285}\cdot46=1.29\left(kg\right)\)
Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3 và CaSiO3
Các PTHH điều chế thủy tinh từ cát trắng ( SiO2); sôđa (Na2CO3) ; đá vôi (CaCO3)
CaCO3 → t ∘ CaO + CO2↑
SiO2 + CaO → t ∘ CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 → t ∘ Na2SiO2 + CO2