Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên liệu của quang hợp: CO2, H2O
Sản phẩm của quang hợp: C6H12O6, O2
Câu 2: Điền sự khác nhau của hai quá trình lên men vào bảng sau:
Đặc điểm | Lên men lac | Lên men etilic |
Loại vi sinh vật | ||
Sản phẩm | ||
Nhận biết |
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp các chất hữu cơ:
- Đều là quá trình đồng hóa, tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản giúp hình thành các hợp chất (vật liệu) để xây dựng và duy trì các hoạt động của vi sinh vật.
- Đều là các quá trình tích lũy năng lượng.
A: Những chất phức tạp trong môi trường được vi sinh vật hấp thụ vào tế bào rồi tiến hành phân giải để cung cấp nguyên liệu xây dựng nên các chất cần thiết cho cơ thể -> Sai ví dụ như tinh bột là chất phức tạp nhưng vi sinh vật ko hấp thụ ngay mak phải phân giải trước bằng enzime phân giải ngoại bào polisaccarit rồi mới hấp thụ chất sản phẩm là đường đơn
B: Tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật là hai quá trình đồng nhất -> Sai vì tổng hợp và phân giải là 2 quá trình trái ngược nhau
C: Con người lợi dụng hoạt động tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của mình -> Đúng ví dụ phân giải proteinotein để làm nước mắm
D: Vi sinh vật không thể tự tổng hợp nên protein cho cơ thể -> Sai vì vi sinh vật cũng có ADN nên có thể tổng hợp protein
Vậy chọn C
Tham khảo
- Nguyên liệu của chu trình Calvin là CO2, ATP và NADPH.
- Trong chu trình này, ATP và NADPH cung cấp năng lượng và điện tử tham gia khử phân tử CO2 thành C6H12O6. Chất kết hợp với CO, đầu tiên là ribulose bisphosphate (RuBP) và tạo ra 3-phosphoglycerate (3PG). Hợp chất ba carbon được tạo ra đầu tiên nên chu trình này còn có tên gọi khác là chu trình C3. Tiếp theo, 3PG được khử thành glyceraldehyde 3-phosphate (G3P) với sự tham gia của ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng. Một phần G3P sẽ được sử dụng cho tái tạo RuBP, phần G3P còn lại sẽ được sử dụng trong tổng hợp glucose.