K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2021

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối 

PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)  (1)

            \(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)  (2)

Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,03\left(mol\right)=n_{CO_2\left(1\right)}\)

\(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=0,04-0,03=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,005\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\Sigma n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,03+0,005=0,035\left(mol\right)\) \(\Rightarrow x=C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,035}{0,5}=0,07\left(M\right)\)

 

 

13 tháng 10 2021

Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O

Ta thấy: \(\dfrac{0,04}{1}>\dfrac{0,03}{1}\)

Vậy CO2 dư.

Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03\left(mol\right)\)

Đổi 500ml = 0,5 lít.

=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=x=\dfrac{0,03}{0,5}=0,06M\)

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 20 gam. Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của...
Đọc tiếp

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 1,080 gam B. 2,005 gam

C. 1,6275 gam D. 1,085 gam

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

1
1 tháng 9 2019

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

Xác định loại muối tạo thành và tính khối lượng trong các trường hợp sau a) Nung 22,16g muối sunfit của kim loại thu được 6,8g chất rắn và khí X Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 90ml dung dịch KOH 2M Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng b) Dẫn 8,96l CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M Khối lượng kết tủa là bao nhiêu? c) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu...
Đọc tiếp

Xác định loại muối tạo thành và tính khối lượng trong các trường hợp sau

a) Nung 22,16g muối sunfit của kim loại thu được 6,8g chất rắn và khí X Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 90ml dung dịch KOH 2M Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng

b) Dẫn 8,96l CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M Khối lượng kết tủa là bao nhiêu?

c) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10g kết tủa Tính V

d) Sục x lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa Tính x

e) Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc vào 20l dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6g kết tủa Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiêu

f) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5l dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lit thu được 15,76g kết tủa Gía trị của a là bao nhiêu

4
7 tháng 8 2018

a.

muối của kim loại nào

7 tháng 8 2018

b.

nCO2 = 0,4 mol

nCa(OH)2 = 0,3 mol

Đặt tỉ lệ ta có

\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)

\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)

Từ (1)(2) ta có hệ

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)

Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch vôi trong có chứa 0,1 mol Ca(OH)2 . TÍnh khối lượng muối thu được sao phản ứng Bài 12: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% ( d= 1,22g/mol) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu? Bài 13: Sục 1,12lits CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M khối lượng kết tủa thu được là bao...
Đọc tiếp

Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch vôi trong có chứa 0,1 mol Ca(OH)2 . TÍnh khối lượng muối thu được sao phản ứng

Bài 12: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% ( d= 1,22g/mol) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu?

Bài 13: Sục 1,12lits CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

Bài 14: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M , thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi , nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là bao nhiêu ?

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

2
16 tháng 6 2018

7.

nCO2 = 0,15 mol

Ta có

\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}\) = \(\dfrac{0,1}{0,15}\approx0,7\)

\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1 )

x.............x.......................x

2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)

y.............0,5y....................0,5y

Từ (1)(2) ta có hệ pt

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+0,5y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,05.100 = 5(g)

\(\Rightarrow\) mCa(HCO3)2 = 0,5.0,1.162 = 8,1 (g)

16 tháng 6 2018

15. tương tự bài 7

Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch vôi trong có chứa 0,1 mol Ca(OH)2 . TÍnh khối lượng muối thu được sao phản ứng Bài 12: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% ( d= 1,22g/mol) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu? Bài 13: Sục 1,12lits CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M khối lượng kết tủa thu được là bao...
Đọc tiếp

Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch vôi trong có chứa 0,1 mol Ca(OH)2 . TÍnh khối lượng muối thu được sao phản ứng

Bài 12: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% ( d= 1,22g/mol) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu?

Bài 13: Sục 1,12lits CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

Bài 14: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M , thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi , nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là bao nhiêu ?

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

0
28 tháng 6 2021

a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)

\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)

b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)

\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)

c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)

- Áp dụng phương pháp đường chéo :

Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)

\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)

\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_M=24,65g\)

27 tháng 6 2019

nCa(OH)2= 0.1*1=0.1 mol

nCaCO3= 8/100=0.08 mol

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

0.08_______0.08_____0.08

Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2

0.1-0.08____0.04

nCO2= 0.08+0.04=0.12 mol

VCO2= 0.12*22.4=2.688l