Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nCa(OH)2 = 0,1
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1
CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,06 → 0,06
mCaCO3↓ còn lại = (0,1– 0,06).100 = 4g
Bảo toàn khối lượng mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,16.44 – 4 = 3,04g
Đáp án A
Hỗn hợp gồm
C2H3COOH; CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và C17H33COOH; n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 18 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng ta có:
G ọ i n H 2 O = x ( m o l ) ; n O t r o n g a x i t = y ( m o l ) ⇒ 3 , 42 = 12 . 0 , 18 + 2 x + 16 y ⇒ 1 , 26 ( 1 )
Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều đơn chức, không no và có một liên kết đôi trong phân tử
Từ (1) và (2) => x=0,15(mol); y=0,06(mol)
Vậy khối lượng dung dịch X sau p/ư giảm 7,38 gam
Đáp án B
Gợi ý: viết CTPT các chất ra nhận thấy 3,42 gam gồm các axit, este có 2π trong phân tử
(πC=C và πCO) hay tóm lại đều có dạng CnH2n – 2O2 = (CH2)nOH–2.
→ nhh = (3,42 – 0,18 × 14) ÷ (32 – 2) = 0,03 mol ||→ ∑nH2O = 0,18 – 0,03 = 0,15 mol.
→ Yêu cầu: Δmdung dịch giảm = 0,18 × 56 – 0,15 × 18 = 7,38 gam
Đáp án A
Vì Ca(OH)2 dư ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,18 mol.
Nhận thấy các axit và este đều có dạng CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + 3 n - 3 2 O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
Gọi số mol CnH2n - 2O2 là x mol → nH2O = 0,18 - x (mol)
Gọi số mol O2 là y mol || Theo BTNT O: 2x + 2y = 0,18 x 2 + (0,18 - x) (1)
Theo BTKL: 3,42 + 32y = 44 x 0,18 + 18 x (0,18 - x) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,03 và y = 0,255 → nH2O = 0,18 - 0,03 = 0,15 mol
mdung dịch thay đổi = 18 - 0,18 x 44 - 0,15 x 18 = 7,38 gam
→ Khối lượng dung dịch giảm 7,38 gam
Đáp án C
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 ->CaCO3↓ + dung dịch X.
Bảo toàn khối lượng mdd Ca(OH)2 – mdd X = m↓ – mCO2 mdd giảm = m↓ – mCO2
mCO2 = m↓ – mdd giảm = 30 – 8 = 22g nCO2 = 0,5 mol V = 11,2 Chọn C.
Đáp án A
Ta có n C a ( O H ) 2 = 2.0,05 = 0,1 mol
→ T = n C O 2 n C a ( O H ) 2 = 0 , 16 0 , 1 = 1 , 6
→ 1 < T < 2 → CO2 tác dụng với Ca(OH)2 theo 2 phương trình sau:
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
x x x mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y mol
Ta có: n C a ( O H ) 2 = x + y = 0,1 mol ; n C O 2 = x+ 2y = 0,16 mol
→ x = 0,04 mol ; y = 0,06 mol
Ta có: n C a C O 3 = 0,04.100 = 4 gam ; n C O 2 = 0,16. 44 = 7,04 gam
→ Khối lượng dung dịch Y tăng một lượng là :
∆mtăng= m C O 2 - m C a C O 3 = 7,04- 4 = 3,04 gam